Bộ [, ] U+7D42

zhōng
  1. (Động) Chấm dứt, kết thúc. Đối lại với thủy . ◎Như: niên chung năm hết. ◇Luận Ngữ : Tứ hải khốn cùng, thiên lộc vĩnh chung , 祿 (Nghiêu viết ) (Nếu dân trong) bốn bể khốn cùng, thì lộc trời (ban cho ông) sẽ dứt hẳn.
  2. (Động) Chết. ◎Như: thọ chung chết lành, được hết tuổi trời. ◇Đào Uyên Minh : Vị quả, tầm bệnh chung , (Đào hoa nguyên kí ) Chưa có kết quả, thì bị bệnh mà mất.
  3. (Động) Hoàn thành. ◇Hậu Hán Thư : Dương Tử cảm kì ngôn, phục hoàn chung nghiệp , (Liệt nữ truyền ) Dương Tử cảm động vì lời đó, trở về hoàn thành sự nghiệp.
  4. (Hình) Cả, suốt, trọn. ◎Như: chung nhật bất thực cả ngày chẳng ăn. ◇Nguyễn Trãi : Chung tiêu thính vũ thanh (Thính vũ ) Suốt đêm nghe tiếng mưa.
  5. (Danh) Thiên, khúc (thơ, ca, nhạc). ◎Như: nhất chung một khúc nhạc.
  6. (Danh) Một năm cũng gọi là chung.
  7. (Danh) Đất vuông nghìn dặm gọi là chung.
  8. (Danh) Họ Chung.
  9. (Phó) Cuối cùng, kết cục. ◇Sử Kí : Tần vương độ chi, chung bất khả cưỡng đoạt , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Vua Tần liệu chừng sau cùng sẽ không cưỡng đoạt được (viên ngọc).
  10. (Phó) Luôn, mãi. § Tương đương với thường , cửu . ◇Mặc Tử : Cố quan vô thường quý nhi dân vô chung tiện (Thượng hiền thượng ) Cho nên quan không phải luôn luôn sang mà dân cứ mãi là hèn.

1. [惡終] ác chung 2. [告終] cáo chung 3. [終點] chung điểm 4. [終古] chung cổ 5. [終局] chung cục 6. [終究] chung cứu 7. [終制] chung chế 8. [終夜] chung dạ 9. [終結] chung kết 10. [終日] chung nhật 11. [終年] chung niên 12. [終歸] chung quy 13. [終審] chung thẩm 14. [終世] chung thế 15. [終始] chung thủy 16. [終身] chung thân 17. [終身大事] chung thân đại sự 18. [終天] chung thiên 19. [令終] lệnh chung 20. [臨終] lâm chung 21. [命終] mệnh chung 22. [送終] tống chung 23. [始終] thủy chung