Bộ [, ] U+7B26


  1. (Danh) Vật để làm tin. § Ngày xưa dùng thẻ bằng tre, viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnh. Khi nào sóng vào nhau mà đúng thì coi là phải. § Ngày xưa, phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên) , trấn phân phù hay phẩu phù .
  2. (Danh) Bằng chứng. ◇Nhan Chi Thôi : Ngã mẫu tố oán ư thiên, kim đắc thiên tào phù , (Oan hồn chí ) Mẹ tôi cáo oan trên trời, nay có được bằng chứng của phủ nhà trời.
  3. (Danh) Điềm tốt lành.
  4. (Danh) Bùa chú để trừ tà ma. ◎Như: phù lục sách bùa, phù chú bùa chú, đào phù tục xưa ngày Tết, cắm cành đào lên mái nhà để trừ ma. ◇Hồng Lâu Mộng : Na tăng tiện niệm chú thư phù, đại triển huyễn thuật 便, (Đệ nhất hồi) Nhà sư đó liền niệm chú viết bùa, thi triển hết phép thuật ra.
  5. (Danh) Dấu hiệu, kí hiệu. ◎Như: âm phù kí hiệu biểu âm, phù hiệu dấu hiệu.
  6. (Động) Hợp, đúng. ◎Như: tương phù hợp nhau, bất phù chẳng đúng. ◇Liêu trai chí dị : Tính tự giai phù (Ngưu Thành Chương ) Tên họ đều phù hợp.

1. [音符] âm phù 2. [符籙] phù lục 3. [飛符] phi phù