Bộ [, ] U+7A70

ráng, rǎng, réng
  1. (Danh) Thân cây lúa.
  2. (Danh) Phần cơm trái ăn được của dưa, quả. § Thông nhương .
  3. (Hình) Được mùa. ◇Lục Du : Lão bệnh gia cư hạnh tuế nhương, Vị kiêm nam bắc ứ khô tràng , (Nhàn cư đối thực thư quý 媿) Già bệnh ở nhà may năm được mùa, Mùi vị gồm cả nam bắc ăn no nê cái ruột rỗng khô (đói).
  4. Một âm là nhưỡng. (Hình) Đông nhiều, phồn thịnh. ◇Thủy hử truyện : Cao Đường châu thành trì tuy tiểu, nhân vật trù nhưỡng, quân quảng lương đa, bất khả khinh địch , , , (Đệ ngũ thập nhị hồi) Châu Cao Đường thành trì tuy nhỏ, người vật phồn thịnh, quân đông lương nhiều, không thể coi thường quân địch.
  5. (Hình) Rối loạn, phiền loạn. ◇Mạnh Hán Khanh : Bất do cha tâm tự nhưỡng (Ma hợp la , Đệ tam chiết ) Chẳng phải vì mối lòng ta bối rối.
  6. (Động) Cầu phúc, cầu đảo. ◎Như: chúc nhưỡng cầu phúc.

1. [榛穰] trăn nhương