Bộ [, ] U+75D5

hén, gèn
  1. (Danh) Sẹo. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Tôn Quyền thủ chỉ kì ngân, nhất nhất vấn chi, Chu Thái cụ ngôn chiến đấu bị thương chi trạng , , (Đệ lục thập bát hồi) Tôn Quyền trỏ tay vào những vết sẹo, hỏi từng chỗ một, Chu Thái thuật lại đủ hết đánh nhau bị thương ra sao.
  2. (Danh) Vết, ngấn. ◎Như: mặc ngân vết mực. ◇Đỗ Phủ : Hà thời ỷ hư hoảng, Song chiếu lệ ngân can , (Nguyệt dạ ) Bao giờ được tựa màn cửa trống, (Bóng trăng) chiếu hai ngấn lệ khô?