Bộ [, ] U+7267


  1. (Động) Chăn nuôi súc vật. ◇Đỗ Phủ : Quật hào bất đáo thủy, Mục mã dịch diệc khinh , (Tân An lại ) Đào hào không tới nước, Việc chăn ngựa cũng khinh suất.
  2. (Động) Tu dưỡng, nuôi dưỡng. ◇Dịch Kinh : Khiêm khiêm quân tử, Ti dĩ tự mục dã , (Khiêm quái ) Nhún nhường bậc quân tử, Khiêm cung để nuôi dưỡng (đức của mình).
  3. (Động) Cai trị, thống trị. ◇Tân Đường Thư : Bệ hạ dĩ hiếu an tông miếu, dĩ nhân mục lê thứ , (Bùi Lân truyện ) Bệ hạ lấy đức hiếu để trị yên tông miếu, lấy đức nhân để cai trị thứ dân.
  4. (Danh) Người chăn nuôi súc vật. ◇Nguyễn Trãi : Mục địch nhất thanh thiên nguyệt cao (Chu trung ngẫu thành ) Sáo mục đồng (trổi lên) một tiếng, trăng trời cao.
  5. (Danh) Nơi chăn nuôi súc vật. ◎Như: mục tràng bãi chăn thả súc vật, mục địa vùng đất chăn nuôi súc vật.
  6. (Danh) Quan đứng đầu một việc. ◎Như: châu mục quan trưởng một châu. ◇Lễ Kí : Mệnh chu mục phúc chu (Nguyệt lệnh ) Truyền lệnh cho quan coi thuyền đánh lật thuyền.
  7. (Danh) Con bò bụng đen.

1. [耕牧] canh mục 2. [州牧] châu mục