Bộ [, ] U+6FEB

làn, jiàn, lǎn, lán
  1. (Động) Nước tràn ngập. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Lạc Dương địa chấn, hựu hải thủy phiếm lạm , (Đệ nhất hồi ) Lạc Dương có động đất, lại thêm nước bể dâng lên tràn ngập.
  2. (Động) Quá độ, quá mức, làm sai trái. ◇Luận Ngữ : Quân tử cố cùng, tiểu nhân cùng tư lạm hĩ , (Vệ Linh Công ) Người quân tử khi cùng khốn vẫn cố giữ tư cách của mình, kẻ tiểu nhân khốn cùng thì phóng túng làm càn.
  3. (Phó) Khinh suất, tùy tiện, bừa bãi. ◎Như: lạm hình dùng hình phạt bừa bãi, lạm thưởng cho thưởng tùy tiện. ◇Hồng Lâu Mộng : Giá ma lạm ẩm, dị túy nhi vô vị , (Đệ nhị thập bát hồi) Cứ uống bừa đi như thế, dễ say mà chẳng có thú vị gì.
  4. (Danh) Lời, câu văn huênh hoang, viển vông, không thật. ◇Lục Cơ : Trừ phiền nhi khử lạm (Văn phú ) Loại bỏ những câu rườm rà, viển vông không thật.
  5. Một âm là lãm. (Danh) Quả ngâm, quả dầm đường.
  6. Lại một âm là cãm. (Danh) Cái bồn tắm.

1. [濫用] lạm dụng 2. [濫觴] lạm thương