Bộ [, ] U+6DBC

liáng, liàng
  1. (Hình) Mỏng, bạc. ◎Như: lương đức đức bạc (ít đức).
  2. (Hình) Lạnh, mát. ◎Như: lương thủy nước lạnh, lương phong gió mát. ◇Tào Phi : Thu phong tiêu sắt thiên khí lương (Yên ca hành ) Gió thu hiu hắt, khí trời lạnh lẽo.
  3. (Hình) Vắng vẻ, không náo nhiệt. ◎Như: hoang lương vắng vẻ, hiu quạnh. ◇Lê Hữu Trác : Lão tướng sùng lương cảnh (Thượng kinh kí sự ) Lão tướng ưa cảnh tịch mịch.
  4. (Hình) Buồn khổ, buồn rầu. ◎Như: thê lương buồn thảm.
  5. (Hình) Lạnh nhạt, đạm bạc. ◎Như: thế thái viêm lương thói đời ấm lạnh.
  6. (Danh) Cảm mạo, cảm lạnh. ◎Như: thụ lương bị cảm mạo. ◇Hồng Lâu Mộng : Tựu phạ tha dã tượng Tình Văn trước liễu lương (Đệ nhất bách cửu hồi) Sợ nó cũng bị cảm lạnh giống như Tình Văn (lần trước).
  7. (Danh) Châu Lương.
  8. (Danh) Nước Lương, một trong mười sáu nước thời Đông Tấn , nay ở vào đất Cam Túc .
  9. (Danh) Họ Lương.
  10. (Động) Hóng gió. ◇Thủy hử truyện : Sử Tiến vô khả tiêu khiển, đề cá giao sàng tọa tại đả mạch tràng liễu âm thụ hạ thừa lương , (Đệ nhị hồi) Sử Tiến không có gì tiêu khiển, (bèn) lấy chiếc ghế xếp ngồi hóng mát dưới gốc liễu trong sân đập lúa.
  11. (Động) Thất vọng, chán nản. ◎Như: thính đáo giá tiêu tức, tha tâm lí tựu lương liễu , nghe được tin đó, anh ấy liền thất vọng.
  12. Một âm là lượng. (Động) Để nguội, để cho mát. ◎Như: bả trà lượng nhất hạ để cho trà nguội một chút.
  13. (Động) Giúp đỡ. ◇Thi Kinh : Duy sư Thượng phụ, Thì duy ưng dương, Lượng bỉ Vũ vương , , (Đại nhã , Đại minh ) Chỉ có Thái sư Thượng phụ, Lúc đó (dũng mãnh) như chim ưng cất cánh, Để giúp đỡ vua Vũ.

1. [荒涼] hoang lương 2. [暄涼] huyên lương 3. [涼臺] lương đài 4. [納涼] nạp lương 5. [清補涼] thanh bổ lượng 6. [乘涼] thừa lương 7. [淒涼] thê lương 8. [說風涼話] thuyết phong lương thoại 9. [沖涼] xung lương