Bộ [, ] U+6BC5


  1. (Hình) Quả quyết, cứng cỏi. ◎Như: cương nghị kiên quyết. ◇Luận Ngữ : Sĩ bất khả dĩ bất hoằng nghị, nhậm trọng nhi đạo viễn , (Thái Bá ) Kẻ sĩ không thể không (có chí) rộng lớn và cương quyết, (là vì) nhiệm vụ thì nặng mà đường thì xa.
  2. (Hình) Tài giỏi, dũng mãnh. ◇Khuất Nguyên : Thân kí tử hề thần dĩ linh, hồn phách nghị hề vi quỷ hùng , (Cửu ca , Quốc thương ) Thân chết rồi nhưng anh linh vẫn còn, hồn phách trở thành bậc hùng của quỷ (tức là hồn ma của những người đã chết).
  3. (Hình) Nghiêm khắc. ◇Tân Đường Thư : Chánh thanh nghị, lại hạ vô cảm phạm giả , (Tống Cảnh truyện ) Chính trị trong sạch và nghiêm khắc, quan lại dưới không dám làm điều sai trái.
  4. (Hình) Nghiêm chính. ◇Mai Nghiêu Thần : Công phục di ngã thi, Trách ngã từ thậm nghị , (Tạ Vương Đãi Chế khuyến phục ẩm ).
  5. (Hình) Giận dữ, thịnh nộ. ◇Quốc ngữ : Kì vi nhân dã, triển nhi bất tín, ái nhi bất nhân, trá nhi bất trí, nghị nhi bất dũng , , , , (Sở ngữ hạ ).
  6. (Danh) (Thuật ngữ cờ vây) Con cờ chết và ván cờ xong. ◇Từ Huyễn : Nghị, đề dã. Kì tử nhi kết cục viết nghị, kí nghị nhi tùy thủ viết phục nghị, tục hựu vị chi đề , . , , (Vi kì nghĩa lệ , Thuyên thích ).
  7. (Danh) Họ Nghị.

1. [剛毅] cương nghị 2. [毅力] nghị lực