Bộ [, ] U+6B9E

yǔn
  1. (Động) Mất, chết, tử vong. ◇Hồng Lâu Mộng : Chỉ thị thử thì nhất tâm tổng vị Kim Xuyến nhi cảm thương, hận bất đắc thử thì dã thân vong mệnh vẫn, cân liễu Kim Xuyến nhi khứ , , (Đệ tam thập tam hồi) Nhưng (Bảo Ngọc) lúc này trong lòng cứ mãi thương nhớ Kim Xuyến, giận bấy giờ không thể chết theo Kim Xuyến cho xong.
  2. (Động) Rụng, rơi. § Thông vẫn . ◇Hoài Nam Tử : Triệu Vương (...) tư cố hương, tác San Thủy chi âu, văn giả mạc bất vẫn thế ..., , (Thái tộc huấn ) Triệu Vương (...) nhớ cố hương, làm ra bài ca Non Nước, người nghe không ai không rơi nước mắt.