Bộ [, ] U+6B0A
權 权
quán
- (Danh) Tên cây. ◇Thuyết văn giải tự 說文解字: Quyền, hoàng hoa mộc 權, 黃華木 (Mộc bộ 木部).
- (Danh) Màu vàng.
- (Danh) Cái cân. § Khí cụ dùng để xác định trọng lượng. ◇Luận Ngữ 論語: Cẩn quyền lượng, thẩm pháp độ 謹權量, 審法度 (Nghiêu viết 堯曰) Sửa lại cẩn thận cân đo, định rõ phép tắc.
- (Danh) Quả cân. ◇Trang Tử 莊子: Vi chi quyền hành dĩ xưng chi 為之權衡以稱之 (Khứ khiếp 胠篋) Dùng cán cân và quả cân để cân.
- (Danh) Tên sao: là một trong bảy sao của chòm sao Bắc Đẩu.
- (Danh) Tên một chòm sao cổ. Tức hiên viên 軒轅.
- (Danh) Tên một nước cổ.
- (Danh) Sức mạnh. ◎Như: quyền lực 權力 thế lực, đại quyền tại ác 大權在握 thế lực lớn trong tay.
- (Danh) Uy thế. ◇La Ẩn 羅隱: Phong vũ tuyết sương, Thiên địa chi quyền dã 風雨雪霜, 天地之權也 (Phong vũ đối 風雨對). ◇Lỗ Tấn 魯迅: Thế gian chỉ yếu hữu quyền môn, nhất định hữu ác thế lực 世間祇要有權門, 一定有惡勢力 (Chuẩn phong nguyệt đàm‧ 准風月談, Nhị xú nghệ thuật 二醜藝術).
- (Danh) Lực lượng và lợi ích, nhân tự nhiên, theo hoàn cảnh phát sinh hoặc do pháp luật quy định, được tôn trọng, gọi là quyền. ◎Như: đầu phiếu quyền 投票權 quyền bỏ phiếu bầu cử, thổ địa sở hữu quyền 土地所有權 quyền sở hữu đất đai.
- (Danh) Xương gò má. § Thông quyền 顴.
- (Danh) Mưu lược, mưu kế. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thảng tặc bằng hiểm thâm tàng, sử ngã sĩ mã bất đắc sính kì năng, kì biến vô sở dụng kì quyền, tắc thiên uy khuất hĩ 倘賊憑險深藏, 使我士馬不得逞其能, 奇變無所用其權, 則天威屈矣 (Đệ lục lục hồi) Nếu như quân giặc cứ giữ chỗ hiểm yếu, khiến cho quân ta dù đến đâu cũng là vô dụng, mưu lược dù khôn đến đâu cũng chẳng làm gì được, thì uy của ngài chẳng hóa ra nhảm mất ru?
- (Danh) Sự ứng biến, thích ứng, tuy trái với đạo thường mà phải lẽ gọi là quyền 權. § Đối lại với kinh 經. ◇Mạnh Tử 孟子: Nam nữ thụ thụ bất thân, lễ dã, tẩu nịch viên chi dĩ thủ, quyền dã 男女授受不親, 禮也; 嫂溺援之以手, 權也 (Li Lâu thượng 離婁上) Nam nữ trao và nhận không được trực tiếp gần gũi với nhau, đó là lễ; chị dâu bị đắm chìm đưa tay ra vớt, đó là quyền. ◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: Lễ hữu kinh, diệc hữu quyền, tưởng một hữu thập ma hành bất đắc xử 禮有經, 亦有權, 想沒有什麼行不得處 (Đệ tứ hồi).
- (Danh) (Thuật ngữ Phật giáo) Phương tiện. § Tương đối với: thật 實. Pháp thích ứng một thời gọi là quyền 權, pháp không biến đổi cùng tột gọi là thật 實. ◇Ma Ha Chỉ Quán 摩訶止觀: Quyền vị quyền mưu, tạm dụng hoàn phế; thật vi thật lục, cứu cánh chỉ quy 權謂權謀, 暫用還廢; 實為實錄, 究竟旨歸 (Quyển tam 卷三).
- (Danh) Họ Quyền.
- (Động) Cân (để biết trọng lượng). ◇Mạnh Tử 孟子: Quyền nhiên hậu tri khinh trọng, đạc nhiên hậu tri trường đoản 權然後知輕重, 度然後知長短 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Cân rồi sau mới biết nhẹ nặng, đo rồi sau mới biết dài ngắn.
- (Động) Cân nhắc, so sánh. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Thả nhân cố nan toàn, quyền nhi dụng kì trường giả, đương cử dã 且人固難全, 權而用其長者, 當舉也 (Cử nan 舉難).
- (Động) Nắm, giữ. ◇Vương Phù 王符: Quyền thập vạn chi chúng, tướng dũng kiệt chi sĩ 權十萬之眾, 將勇傑之士 (Tiềm phu luận 潛夫論, Khuyến tướng 勸將).
- (Hình) Bằng, ngang. ◇Hàn Dũ 韓愈: Tiệt liêu vi bạc doanh, đoạn doanh dĩ vi trụ, thúc hao dĩ đại chi, tiểu đại bất tương quyền 截橑為欂楹, 斷楹以為柱, 束蒿以代之, 小大不相權 (Tạp thi tứ thủ 雜詩四首, Chi tam).
- (Động) Làm thử hoặc thay thế tạm thời một chức vụ. ◇Cựu Đường Thư 舊唐書: Thiên sách thượng tướng phủ tư mã Vũ Văn Sĩ Cập, quyền kiểm giáo thị trung 天策上將府司馬宇文士及, 權檢校侍中 (Cao Tổ kỉ 高祖紀).
- (Phó) Tạm thời, tạm cứ, cứ. ◎Như: quyền thả như thử 權且如此 tạm làm như thế. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Đương vãn các tự quyền hiết 當晚各自權歇 (Đệ nhất hồi) Tối đó, mọi người tạm lui nghỉ.
1. [奪權] đoạt quyền
2. [版權所有] bản quyền sở hữu
3. [平權] bình quyền
4. [公權] công quyền
5. [機權] cơ quyền
6. [強權] cường quyền
7. [主權] chủ quyền
8. [職權] chức quyền
9. [政權] chính quyền
10. [專權] chuyên quyền
11. [棄權] khí quyền
12. [弄權] lộng quyền
13. [利權] lợi quyền
14. [人權] nhân quyền
15. [分權] phân quyền
16. [權利] quyền lợi
17. [事權] sự quyền
18. [三權分立] tam quyền phân lập
19. [從權] tòng quyền
20. [僭權] tiếm quyền
21. [全權] toàn quyền
22. [債權] trái quyền