Bộ [, ] U+699C

bǎng, bàng, bēng, páng
  1. (Danh) Mái chèo. Cũng mượn chỉ thuyền. ◇Lí Hạ : Thôi bảng độ Ô giang (Mã ) Giục mái chèo qua Ô giang.
  2. (Danh) Bảng yết thị, thông cáo. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Xuất bảng chiêu mộ nghĩa binh (Đệ nhất hồi ) Treo bảng chiêu mộ nghĩa binh.
  3. (Danh) Bảng tên những người thi đậu. ◇Đỗ Mục : Đông đô phóng bảng vị hoa khai, Tam thập tam nhân tẩu mã hồi , (Cập đệ hậu kí Trường An cố nhân ). § Đông đô chỉ Lạc Dương ở phía đông Trường An; Đỗ Mục làm bài thơ này nhân vừa thi đậu tiến sĩ, tên đứng hàng thứ năm trên bảng vàng.
  4. (Danh) Tấm biển (có chữ, treo lên cao). ◇Kỉ Quân : Tiên ngoại tổ cư Vệ Hà đông ngạn, hữu lâu lâm thủy, bảng viết "Độ phàm" , , "" (Duyệt vi thảo đường bút kí , Loan dương tiêu hạ lục tứ ).
  5. (Danh) Tấm gỗ, mộc phiến.
  6. (Danh) Cột nhà.
  7. (Danh) Hình phạt ngày xưa đánh bằng roi, trượng.
  8. (Động) Cáo thị, yết thị. ◇Liêu trai chí dị : Chí miếu tiền, kiến nhất cổ giả, hình mạo kì dị, tự bảng vân: năng tri tâm sự. Nhân cầu bốc phệ , , , : . (Vương giả ) Đến trước miếu, thấy một người mù, hình dáng kì dị, tự đề bảng là biết được tâm sự người khác. Bèn xin xem bói.
  9. (Động) Chèo thuyền đi. ◇Liễu Tông Nguyên : Hiểu canh phiên lộ thảo, Dạ bảng hưởng khê thạch , (Khê cư) ) Sớm cày lật cỏ đọng sương, Đêm chèo thuyền tiếng đá vang theo dòng.
  10. (Động) Đánh, đập. ◎Như: bảng lược đánh trượng. ◇Sử Kí : Lại trị bảng si sổ thiên (Trương Nhĩ, Trần Dư truyện ) Viên lại quất mấy nghìn roi.

1. [乙榜] ất bảng 2. [榜歌] bảng ca 3. [榜女] bảng nữ 4. [榜人] bảng nhân 5. [榜眼] bảng nhãn 6. [背榜] bối bảng 7. [副榜] phó bảng 8. [春榜] xuân bảng