Bộ [, ] U+662F

shì
  1. (Danh) Sự đúng, điều phải. ◎Như: tự dĩ vi thị tự cho là phải, tích phi thành thị sai lâu thành đúng (lâu ngày làm sai, hiểu sai rồi tưởng vậy là đúng).
  2. (Danh) Chính sách, kế hoạch, sự tình. ◎Như: quốc thị chính sách quốc gia.
  3. (Danh) Họ Thị.
  4. (Động) Khen, tán thành. ◎Như: thị cổ phi kim khen xưa chê nay, thâm thị kì ngôn cho rằng điều đó rất đúng.
  5. (Động) Là. ◎Như: tha thị học sanh nó là học sinh.
  6. (Động) Biểu thị sự thật tồn tại. ◎Như: mãn thân thị hãn 滿 đầy mình mồ hôi.
  7. (Động) Lời đáp: vâng, phải, đúng. ◎Như: thị, ngã tri đạo , vâng, tôi biết.
  8. (Hình) Chỉ thị hình dung từ: đó, ấy. ◎Như: thị nhân người ấy, thị nhật ngày đó. ◇Luận Ngữ : Phu tử chí ư thị bang dã, tất văn kì chánh , (Học nhi ) Phu tử đến nước đó, tất nghe chính sự nước đó.
  9. (Liên) Do đó, thì. ◇Quản Tử : Tâm an thị quốc an dã, tâm trị thị quốc trị dã , (Tâm thuật hạ ) Tâm an thì nước an vậy, tâm trị thì nước trị vậy.
  10. (Đại) Chỉ thị đại danh từ: cái đó, người ấy, v.v. ◇Luận Ngữ : Thị tri tân hĩ (Vi Tử ) Ông ấy biết bến đò rồi mà! § Ghi chú: thị thay cho Khổng Tử nói đến trước đó.
  11. (Trợ) Dùng giữa câu, để đem tân ngữ ra trước động từ (có ý nhấn mạnh). ◎Như: duy lợi thị đồ chỉ mưu lợi (mà thôi). § Ghi chú: trong câu này, lợi là tân ngữ.

1. [倒是] đảo thị 2. [但是] đãn thị 3. [於是] ư thị 4. [不是頭] bất thị đầu 5. [本是] bổn thị 6. [也是] dã thị 7. [還是] hoàn thị 8. [可是] khả thị 9. [口是心非] khẩu thị tâm phi 10. [卻是] khước thị 11. [落不是] lạc bất thị 12. [老是] lão thị 13. [那倒也是] na đảo dã thị 14. [總是] tổng thị 15. [即是] tức thị 16. [自以為是] tự dĩ vi thị 17. [就是] tựu thị 18. [是非] thị phi 19. [便是] tiện thị 20. [要是] yếu thị