Bộ [, ] U+660F

hūn, mǐn
  1. (Danh) Tối, lúc trời chạng vạng tối. ◎Như: hoàng hôn trời nhá nhem, hôn dạ đêm tối. ◇Lí Thương Ẩn : Tịch dương vô hạn hảo, Chỉ thị cận hoàng hôn , (Đăng Lạc Du nguyên ) Nắng chiều đẹp vô hạn, Chỉ (tiếc) là đã gần hoàng hôn. § Quách Tấn dịch thơ: Tịch dương cảnh đẹp vô ngần, Riêng thương chiếc bóng đã gần hoàng hôn.
  2. (Danh) Lễ cưới. Ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là hôn lễ , sau mới đổi dùng chữ hôn . ◇Tân Đường Thư : Thị thì Đột Quyết tái thượng thư cầu hôn, đế vị báo , (Đột Quyết truyện thượng ) Lần đó, Đột Quyết lại dâng thư xin cưới, vua chưa đáp.
  3. (Danh) Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là hôn. ◎Như: yểu hôn con chết yểu.
  4. (Hình) Tối, thiếu ánh sáng hoặc không sáng rõ. ◎Như: hôn ám u tối, hôn hoàng tối tăm.
  5. (Hình) Tối tăm, ngu tối. ◎Như: hôn hội hồ đồ tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lí gì, hôn quân vua không sáng suốt.
  6. (Hình) Lờ mờ, mơ hồ, không rõ. ◎Như: lão nhãn hôn hoa mắt già lờ mờ, quáng gà.
  7. (Động) Mất hết tri giác, bất tỉnh. ◇Liêu trai chí dị : Tiên thị, hôn nhân Vương tính giả, tật đốc, hôn bất tri nhân giả sổ nhật hĩ , , , (Quỷ khốc) Trước đó, người giữ cổng tên Vương, mắc phải bịnh nặng, hôn mê bất tỉnh mấy ngày.
  8. (Động) Mê hoặc, mê đắm. ◇Lã Thị Xuân Thu : Môn ư tiểu lợi, hoặc ư thị dục , (Mạnh Hạ kỉ , Vu đồ ) Mê mẩn ở điều lợi nhỏ nhen, say đắm tham dục.

1. [嚇昏] hách hôn 2. [昏昕] hôn hân 3. [昏昏] hôn hôn 4. [昏禮] hôn lễ 5. [昏亂] hôn loạn 6. [晨昏] thần hôn 7. [晨昏定省] thần hôn định tỉnh