Bộ [, ] U+651B

cuān
  1. (Động) Ném, vứt. ◇Thủy hử truyện : Vũ hành giả bả na lưỡng cá thi thủ, đô thoán tại hỏa lí thiêu liễu , (Đệ tam thập nhị hồi) Võ hành giả đem hai cái xác chết, quẳng vào lửa đốt cháy đi.
  2. (Động) Làm vội, làm quấy quá. ◎Như: sự tiền bất chuẩn bị hảo, lâm thì hiện thoán , không chuẩn bị trước, đến lúc mới làm vội làm vàng.
  3. (Động) Xui, xúi giục, khuyến khích. ◎Như: thoán xuyết xúi giục.
  4. (Động) Nổi giận, phát cáu. ◎Như: tha thoán nhi liễu nó cáu rồi.
  5. (Động) Chạy trốn, đào thoán.
  6. (Động) Giao lên trên. Đặc chỉ nộp quyển (nói về khảo thí thời khoa cử).
  7. (Động) Tụ tập,
  8. (Động) Pha trộn, trộn lẫn, hỗn hợp. ◇Cố Viêm Vũ : Kì giảo giả đa dụng nhạn ngân, hữu thoán đồng ... quán duyên , ... (Thiên hạ quận quốc lợi bệnh thư , Giang Nam bát ).
  9. (Động) Mọc ra, nhú ra.
  10. (Động) (Hơi khí nồng mạnh) xông vào mũi. ◇Thang Hiển Tổ : Thiêu hạ ta đại vĩ tử dương hảo bất thoán nhân đích tị (Tử thoa kí , Hà Tây khoản hịch 西).
  11. (Động) Chần. § Đem thức ăn nhúng vào nước sôi thật nhanh rồi vớt ra ngay. ◎Như: thoán tiểu kê .
  12. (Danh) Gậy dài dùng trong trò chơi đánh cầu (thời Tống, Kim, Nguyên).