Bộ [, ] U+6492

,
  1. (Động) Tung ra, buông ra, tòe ra. ◎Như: tát thủ bất quản buông tay không quan tâm.
  2. (Động) Đẩy ra ngoài, bài tiết. ◇Thủy hử truyện : Chỉ tại Phật điện hậu tát niệu tát thỉ, biến địa đô thị 殿尿, (Đệ tứ hồi) Cứ lại đằng sau điện Phật ỉa đái, vung vãi ra đất ở đấy.
  3. (Động) Tỏ ra, biểu hiện, thi triển. ◎Như: tát kiều làm nũng, ra vẻ điệu bộ.
  4. (Động) Rắc, rải, gieo, phân tán. ◎Như: tát hồ tiêu phấn rắc bột hạt tiêu, tát chủng gieo hạt giống.
  5. (Động) Vãi, đổ. ◎Như: thang tát liễu canh đổ ra ngoài.
  6. (Động) Xỏ chân vào giày. ◇Tây du kí 西: Thốn hạ vô ưu lí, dữ tha nhất song cựu tăng hài tát liễu , (Đệ tam cửu hồi).
  7. (Động) Cắm, nhét, giắt. ◇Tây du kí 西: Na Đại Thánh tảo dĩ khiêu xuất môn tiền, tương phiến tử tát tại yêu gian, song thủ luân khai thiết bổng, dữ na ma để địch , , , (Đệ tam ngũ hồi).
  8. (Động) Vặn, uốn cong. ◇Nhi nữ anh hùng truyện : Hòa thượng kiến tha đích binh khí bị nhân cật trụ liễu, giảo trước nha, tát trứ yêu, vãng hậu nhất duệ , , , (Đệ lục hồi).
  9. (Hình) Có vẻ sợ hãi, run lạnh, run rẩy.
  10. (Danh) Họ Tát.
  11. § Ghi chú: Ta quen đọc là tản.

1. [耶路撒冷] da lộ tát lãnh 2. [撒嬌] tát kiều