Bộ [, ] U+633E
挾 挟
xié,
jiā,
xiá
- (Động) Cặp, kẹp (dưới nách). ◇Mạnh Tử 孟子: Hiệp Thái san dĩ siêu Bắc hải 挾太山以超北海 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Kẹp núi Thái vượt biển Bắc.
- (Động) Mang, cầm giữ. ◇Khuất Nguyên 屈原: Đái trường kiếm hề hiệp Tần cung 帶長劍兮挾秦弓 (Cửu ca 九歌, Quốc thương 國殤) Đeo kiếm dài hề mang cung Tần.
- (Động) Ỷ thế, cậy. ◎Như: hiệp trưởng 挾長 cậy lớn, hiệp quý 挾貴 ỷ sang. ◇Hồng Thăng 洪昇: Huống thả đệ huynh tỉ muội hiệp thế lộng quyền, tội ác thao thiên 況且弟兄姊妹挾勢弄權, 罪惡滔天 (Trường sanh điện 長生殿) Huống chi anh chị em ỷ thế lộng quyền, tội ác ngập trời.
- (Động) Giấu, cất. ◎Như: hiệp oán 挾怨 giấu niềm oán hận. ◇Hán Thư 漢書: Tần kế kì hậu, độc bất năng cải, hựu ích thậm chi, trùng cấm văn học, bất đắc hiệp thư 秦繼其後, 獨不能改, 又益甚之, 重禁文學, 不得挾書 (Đổng Trọng Thư truyện 董仲舒傳).
- Một âm là tiếp. (Động) Thông suốt, thông đạt. ◇Thi Kinh 詩經: Thiên vị Ân đích, Sử bất tiếp tứ phương 天位殷適, 使不挾四方 (Đại nhã 大雅, Đại minh 大明) Con cháu dòng chính nhà Ân ở ngôi trời, Lại khiến cho không thông suốt với bốn cõi (mất thiên hạ).
- (Hình) Khắp một vòng. § Thông tiếp 浹. ◎Như: tiếp nhật 挾日 mười ngày.