Bộ [, ] U+633E

xié, jiā, xiá
  1. (Động) Cặp, kẹp (dưới nách). ◇Mạnh Tử : Hiệp Thái san dĩ siêu Bắc hải (Lương Huệ Vương thượng ) Kẹp núi Thái vượt biển Bắc.
  2. (Động) Mang, cầm giữ. ◇Khuất Nguyên : Đái trường kiếm hề hiệp Tần cung (Cửu ca , Quốc thương ) Đeo kiếm dài hề mang cung Tần.
  3. (Động) Ỷ thế, cậy. ◎Như: hiệp trưởng cậy lớn, hiệp quý ỷ sang. ◇Hồng Thăng : Huống thả đệ huynh tỉ muội hiệp thế lộng quyền, tội ác thao thiên , (Trường sanh điện 殿) Huống chi anh chị em ỷ thế lộng quyền, tội ác ngập trời.
  4. (Động) Giấu, cất. ◎Như: hiệp oán giấu niềm oán hận. ◇Hán Thư : Tần kế kì hậu, độc bất năng cải, hựu ích thậm chi, trùng cấm văn học, bất đắc hiệp thư , , , , (Đổng Trọng Thư truyện ).
  5. Một âm là tiếp. (Động) Thông suốt, thông đạt. ◇Thi Kinh : Thiên vị Ân đích, Sử bất tiếp tứ phương , 使 (Đại nhã , Đại minh ) Con cháu dòng chính nhà Ân ở ngôi trời, Lại khiến cho không thông suốt với bốn cõi (mất thiên hạ).
  6. (Hình) Khắp một vòng. § Thông tiếp . ◎Như: tiếp nhật mười ngày.