Bộ [, ] U+6328

āi, ái
  1. (Động) Đánh.
  2. (Động) Kề sát. ◎Như: ai cận gần sát.
  3. (Động) Lách, len, đẩy. ◇Thủy hử truyện : Tống Giang phân khai nhân tùng, dã ai nhập khứ khán thì, khước nguyên lai thị nhất cá sử sanh bổng mại cao dược đích , , 使 (Đệ tam thập lục hồi) Tống Giang rẽ đám đông, lách vào xem, thì là một người múa bổng bán thuốc cao.
  4. (Động) Lần lượt theo thứ tự. ◎Như: ai gia ai hộ lần lượt theo từng nhà từng cửa.
  5. (Động) Nhận chịu, bị. ◎Như: ai đả bị đánh, ai ngạ chịu đói. ◇Hồng Lâu Mộng : Như kim ngã ai liễu đả, chánh nan kiến nhân , (Đệ tứ thập bát hồi) Nay mình bị đòn, không mặt mũi nào nhìn thấy người ta.
  6. (Động) Chờ, đợi. ◎Như: ai đáo thập điểm, ngã môn tựu hữu điểm tâm cật , đợi tới mười giờ, chúng ta sẽ được ăn điểm tâm.
  7. (Động) Trì hoãn, chần chừ, kéo dài. ◇Thủy hử truyện : Nhĩ môn bất thế sái gia đả giá phu tử, khước tại bối hậu dã mạn mạn địa ai , (Đệ thập lục hồi) Các người không thay ta thúc đẩy đám phu, mà lại còn tụt ở phía sau biếng nhác chần chừ.
  8. (Động) Nương tựa.
  9. § Có khi đọc là ải.

1. [挨拶] ai tạt