Bộ [, ] U+6293

zhuā, zhāo
  1. (Động) Cào, gãi. ◎Như: trảo dưỡng gãi ngứa, trảo đầu gãi đầu.
  2. (Động) Quắp lấy, quơ lấy, bám. ◎Như: lão ưng trảo tiểu kê diều hâu quắp lấy gà con.
  3. (Động) Bắt, tóm. ◎Như: trảo tặc bắt giặc, trảo tiểu thâu tóm tên ăn trộm.
  4. (Động) Cầm, nắm. ◎Như: trảo trụ cơ hội nắm lấy cơ hội, trảo trụ yếu điểm nắm giữ trọng điểm.
  5. (Động) Thu hút, cuốn hút, lôi cuốn, khống chế, hấp dẫn. ◇Ba Kim : Nhất trận khủng phố đích cảm giác trảo trụ liễu ngã (Lạc bạc nhĩ tiên sanh ). ◇Từ Trì : Hí nhất khai tràng tựu trảo trụ liễu tha (Mẫu đan , Thất).
  6. (Động) Bó, buộc. ◇Tây du kí 西: Thả thủ nhất cá đại miệt la, bả tác tử trảo liễu, tiếp trường tác đầu, trát khởi nhất cá giá tử, bả tác trảo tại thượng diện , , , , (Đệ ngũ tứ hồi).
  7. (Động) Gảy đàn tranh. ◇Khổng Thượng Nhậm : Viễn vọng Tây Tần hữu thiên tử khí, na cường binh doanh lí ngã khứ trảo hưởng tranh 西, (Đào hoa phiến , Thính bại ).
  8. (Động) Pha chế thuốc. ◇Lưu Bán Nông : Hoa thượng thập khối thỉnh cá đại phu lai, tái hoa thập khối trảo tễ dược , (Nghĩ nghĩ khúc , Chi nhị).
  9. Một âm là trao. (Danh) Trao tử nhi trò chơi ném hột trái cây hay những hòn sỏi trên mặt nền, ai vạch được nhiều hình thì thắng. ◇Hồng Lâu Mộng : Tử Quyên đẳng chánh tại na lí trảo tử nhi, doanh qua tử nhi ni , (Đệ lục thập tứ hồi) Bọn Tử Quyên đang chơi đánh chắt ở đó, ai thắng thì được hạt dưa.