Bộ [, ] U+6106

qiān
  1. (Danh) Lỗi lầm. ◇Luận Ngữ : Thị ư quân tử hữu tam khiên: ngôn vị cập chi nhi ngôn, vị chi "táo", ngôn cập chi nhi bất ngôn, vị chi "ẩn", vị kiến nhan sắc nhi ngôn, vị chi "cổ" : , , , , , (Quý thị ) Hầu chuyện người quân tử (dễ) mắc ba lỗi này: chưa đến lúc mình nói đã nói, là "nóng nảy", đến lúc mình nói mà không nói, là "che giấu", chưa nhìn thấy sắc mặt mà nói, là "mù quáng".
  2. (Động) Sai lầm, lỡ. ◎Như: khiên kì sai hẹn. ◇Liêu trai chí dị : Đồ trung bị vũ, nhật mộ khiên trình, vô sở đầu túc , , 宿 (Vương giả ) Giữa đường gặp mưa, trời tối bị lỡ đường không có chỗ ngủ.
  3. (Động) Mắc bệnh nặng. ◇Tả truyện : Vương khiên vu quyết thân (Chiêu Công nhị thập lục niên ) Vua bị bệnh nặng trên thân mình.