Bộ [, ] U+6046

héng
  1. (Hình) Lâu, bền, mãi mãi. ◎Như: hằng tâm lòng không đổi. ◇Mạnh Tử : Vô hằng sản nhi hữu hằng tâm giả, duy sĩ vi năng , (Lương Huệ Vương thượng ) Không có của cải (sinh sống) bình thường mà có lòng thiện lâu bền thì chỉ có kẻ sĩ mới làm được.
  2. (Hình) Thường, bình thường. ◎Như: hằng sản của thường (nhà cửa, ruộng vườn). ◇Trang Tử : Thị hằng vật chi đại tình dã (Đại tông sư ) Đó là cái "tình lớn" của vật thường.
  3. (Danh) Quy luật, phép tắc.
  4. (Danh) Luân thường.
  5. (Danh) Tên một quẻ trong Dịch Kinh , tượng trưng cho sự lâu dài, không đổi.
  6. (Danh) Ý chí bền bỉ, không đổi. ◇Luận Ngữ : Nhân nhi vô hằng, bất khả dĩ tác vu y , (Tử Lộ ) Người nào không có ý chí bền bỉ (tâm tính hay thay đổi) thì không làm thầy cúng thầy thuốc được.
  7. (Danh) Sông Hằng ở Ấn Độ. ◎Như: hằng hà sa số nhiều như số cát của sông Hằng (ý nói rất nhiều).
  8. (Danh) Tên núi.
  9. (Danh) Họ Hằng.
  10. (Phó) Thường thường, thường hay.
  11. (Phó) Từng, có lần.
  12. Một âm là cắng. (Danh) Mặt trăng vào tuần thượng huyền. Tuần trăng đầu tháng hình như cái cung dương gần căng gọi là cắng.
  13. (Phó) Dằng dặc, liên tục. ◇Hán Thư : Tiềm thần mặc kí, cắng dĩ niên tuế , (Tự truyện thượng ) Chuyên tâm lặng nhớ, liên tục năm tháng.
  14. (Phó) Khắp. § Tục quen đọc là căng.
  15. § Cũng viết là hằng .

1. [逾恆] du hằng