Bộ [, ] U+6015


  1. (Động) Sợ hãi, lo sợ. ◇Nguyễn Trãi : Khứ phạ phồn hoa đạp nhuyễn trần (Đề Từ Trọng Phủ canh ẩn đường ) Bỏ đi vì sợ giẫm phải bụi mềm ở chốn phồn hoa.
  2. (Động) E rằng, ngại. ◎Như: ngã phạ nhĩ lụy trứ liễu .
  3. (Phó) Có lẽ, khéo mà. ◎Như: giá đôi quất tử phạ hữu thập lai cân ba chùm quýt này có lẽ được chừng mười cân đấy.
  4. (Phó) Chẳng lẽ, há.
  5. (Phó) Nếu như, như quả, thảng hoặc. ◇Vĩnh nhạc đại điển hí văn tam chủng : Mai Hương, phạ hữu thưởng xuân giai khách lai mãi tửu, nhĩ dữ ngã an bài liễu tửu khí, chỉnh đốn tắc cá , , , (Tiểu tôn đồ , Đệ tam xuất ).
  6. (Danh) Họ Phạ.

1. [懼怕] cụ phạ 2. [恐怕] khủng phạ