Bộ [, ] U+5F48
彈 弹
dàn,
tán
- (Danh) Đạn, bom (vật chứa thuốc nổ có thể phá hủy, làm cho bị thương hoặc giết chết). ◎Như: tạc đạn 炸彈 bom nổ, nguyên tử đạn 原子彈 bom nguyên tử, thủ lựu đạn 手榴彈 lựu đạn tay.
- (Danh) Hòn, cục, viên (để bắn ra). ◎Như: đạn hoàn 彈丸 hòn bi, nê đạn 泥彈 hòn đất.
- (Danh) Cây cung. ◇Trang Tử 莊子: Trang Chu viết: "Thử hà điểu tai, dực ân bất thệ, mục đại bất đổ?" Kiển thường khước bộ, chấp đạn nhi lưu chi 莊周曰: 此何鳥哉, 翼殷不逝. 目大不睹? 蹇裳躩步, 執彈而留之 (San mộc 山木) Trang Chu nói: "Đây là loài chim gì? cánh rộng mà không bay đi, mắt lớn mà không trông thấy." Liền vén áo tiến nhanh lại, giương cung nhắm.
- (Danh) Trái cây hình tròn.
- (Danh) Trứng chim.
- (Danh) Dây, thừng.
- Một âm là đàn. (Động) Bắn. ◇Tả truyện 左傳: Tòng đài thượng đạn nhân 從臺上彈人 (Tuyên Công nhị niên 宣公二年) Từ trên chòi bắn người.
- (Động) Co dãn, bật.
- (Động) Búng, phủi. ◇Khuất Nguyên 屈原: Tân mộc giả tất đàn quan, tân dục giả tất chấn y 新沐者必彈冠, 新浴者必振衣 (Ngư phủ 漁父) Người vừa gội xong ắt phủi mũ, người vừa tắm xong ắt giũ áo.
- (Động) Đánh, gõ. ◎Như: đàn kiếm 彈劍 gõ vào gươm. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kì kiếm, ca viết: Trường kiệp quy lai hồ! Thực vô ngư 居有頃, 倚柱彈其劍, 歌曰: 長鋏歸來乎, 食無魚 (Tề sách tứ 齊策四) Ở được ít lâu, (Phùng Huyên) dựa cột gõ vào thanh kiếm mà hát: Chuôi kiếm dài ơi, về đi thôi! Ăn không có cá.
- (Động) Gảy, đánh (đàn). ◎Như: đàn cầm 彈琴 đánh đàn, đàn tì bà 彈琵琶 gảy đàn tì bà.
- (Động) Đàn hặc, hạch hỏi, vạch tội. ◎Như: đàn tham 彈參 hặc kẻ có lỗi.
- (Động) Khiêu động cán cân xem mức chuẩn để biết trọng lượng.
- (Động) Trợn, trừng mắt.
- (Động) Tuôn nước mắt.
- (Động) Chê bai, phỉ báng, trào phúng, giễu cợt.
1. [動彈] động đạn
2. [彈指] đàn chỉ
3. [彈劾] đàn hặc
4. [糾彈] củ đàn
5. [炮彈] pháo đạn
6. [炸彈] tạc đạn
7. [催淚彈] thôi lệ đạn