Bộ [, ] U+5F1F

,
  1. (Danh) Em trai. ◇Nguyễn Du : Cố hương đệ muội âm hao tuyệt, Bất kiến bình an nhất chỉ thư , (Sơn cư mạn hứng ) Em trai em gái ở nơi quê nhà, bấy lâu bặt hắn tin tức, Không nhận được lá thư nào nói cho biết có bình yên hay không? § Quách Tấn dịch thơ: Em xa nhà cách bao năm tháng, Không một hàng thư gởi gắm tình.
  2. (Danh) Con trai, đàn ông trong thân thích, cùng lứa mà nhỏ tuổi hơn mình gọi là đệ. ◎Như: đường đệ em cùng tổ.
  3. (Danh) Ngày xưa, em gái cũng gọi là đệ. ◇Mạnh Tử : Di Tử chi thê, dữ Tử Lộ chi thê huynh đệ dã , (Vạn Chương thượng ) Vợ của Di Tử, với vợ của Tử Lộ, là chị em.
  4. (Danh) Tiếng tự xưng (khiêm tốn) với bạn bè. ◎Như: ngu đệ kẻ đàn em này.
  5. (Danh) Tiếng dùng để gọi bạn bè nhỏ tuổi hơn mình. ◎Như: hiền đệ .
  6. (Danh) Thứ tự, thứ bậc. ◎Như: cao đệ thứ bậc cao.
  7. (Danh) Môn đồ, học trò. ◎Như: đệ tử học trò, đồ đệ học trò.
  8. (Danh) Họ Đệ.
  9. Một âm là đễ. (Động) Thuận theo, kính thờ anh. § Cũng như đễ . ◇Luận Ngữ : Hiếu đễ dã giả, kì vi nhân chi bổn dư? , (Học nhi ) Hiếu đễ là cái gốc của nhân đấy chăng?
  10. (Hình) Dễ dãi. ◎Như: khải đễ vui vẻ dễ dãi.
  11. (Phó) Vả lại, nhưng. § Dùng như đãn , thả . ◇Sử Kí : Tạ đễ linh vô trảm, nhi thú tử giả cố thập lục thất , (Trần Thiệp thế gia ) Vả lại có khỏi bị chém đi nữa, thì trong số mười người làm lính thú cũng chết mất sáu, bảy.

1. [弟靡] đệ mĩ 2. [弟婦] đệ phụ 3. [弟子] đệ tử 4. [堂兄弟] đường huynh đệ 5. [胞弟] bào đệ 6. [胞兄弟] bào huynh đệ 7. [表兄弟] biểu huynh đệ 8. [高弟] cao đệ 9. [膏粱子弟] cao lương tử đệ 10. [昆弟] côn đệ 11. [家弟] gia đệ 12. [兄弟] huynh đệ 13. [兄友弟恭] huynh hữu đệ cung 14. [契兄弟] khế huynh đệ 15. [令弟] lệnh đệ 16. [難兄難弟] nan huynh nan đệ, nạn huynh nạn đệ 17. [內兄弟] nội huynh đệ