Bộ [, ] U+5E7E

,
  1. (Hình) Nhỏ. ◎Như: ki vi rất nhỏ, vi tế, mảy may.
  2. (Hình) Nguy hiểm. ◇Thượng Thư : Tật đại tiệm, duy ki , (Cố mệnh ) Bệnh dần nặng, rất nguy.
  3. (Động) Tới, cập, đạt đáo.
  4. (Phó) Gần, sắp, hầu như, cơ hồ. ◎Như: thứ ki ngõ hầu, ki cập hầu kịp. ◇Sử Kí : Hán vương xuyết thực thổ bộ, mạ viết: Thụ nho, ki bại nhi công sự , : , (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia ) Hán vương đang ăn ngừng lại, nhả cơm, mắng: Thằng nho sinh nhãi nhép, tí nữa làm hỏng việc của bố nó!
  5. (Phó) Há, có lẽ nào. § Dùng như khởi . ◇Sử Kí : Ki khả vị phi hiền đại phu tai (Hoạt kê truyện ) Há có thể bảo chẳng phải là bậc đại phu hiền đức ư?
  6. (Danh) Sự nhỏ nhặt, điềm mới khởi. ◎Như: tri ki biết từ đầu.
  7. § Ghi chú: Âm ki ta quen đọc là . (Danh) Thời cơ, cơ hội. ◇Tư Mã Quang : Kim an nguy chi cơ, gian bất dong phát, nhật thất nhất nhật, quý tại cập thì , , , (Thỉnh kiến trữ phó hoặc tiến dụng tông thất đệ nhị trạng ) Nay là thời cơ an nguy, tình thế cấp bách, mỗi ngày qua là mất một ngày, cần phải kịp thời.
  8. (Danh) Cơ yếu, chính sự.
  9. Một âm là kỉ. (Hình) Mấy, bao nhiêu. ◎Như: kỉ cá nhân bao nhiêu người, kỉ điểm chung mấy giờ. ◇Đỗ Phủ : Thiếu tráng năng kỉ thì (Tặng Vệ bát xử sĩ ) Thời trẻ được bao nhiêu lâu?
  10. (Hình) Nào, sao mà, thế nào. § Dùng như , thập ma . ◇Lưu Trường Khanh : Quân kiến ngư thuyền thì tá vấn, Tiền châu kỉ lộ nhập yên hoa? , (Thượng Tị nhật Việt trung dữ Bào thị lang phiếm chu Da khê ) Lúc bạn thấy thuyền đánh cá hãy hỏi rằng, Phía trước cù lao, lối nào đi vào cảnh xuân tươi đẹp?
  11. (Hình) Vài, một số. ◎Như: ki bổn thư vài quyển sách, kỉ bách nhân vài trăm người.
  12. Lại một âm là . (Động) Trông mong, kì vọng. § Thông .

1. [幾乎] cơ hồ 2. [幾先] cơ tiên 3. [幾何] kỉ hà 4. [一蹴可幾] nhất thúc khả ki 5. [無幾] vô kỉ, vô kí