Bộ [, ] U+5E76

並, 併 bìng, bīng
  1. (Động) Hợp, tụ hợp. § Thông . ◎Như: Ngô tịnh ư Việt nước Ngô hợp với nước Việt.
  2. (Động) Bao gồm. ◎Như: hỉ cụ tham tịnh vui mừng lo sợ gồm cả. ◇Tạ Linh Vận : Thiên hạ lương thần mĩ cảnh, thưởng tâm lạc sự, tứ giả nan tịnh , , (Nghĩ Ngụy Thái Tử Nghiệp trung tập thi tự ).
  3. (Động) Thôn tính, chiếm nuốt. ◇Sử Kí : Chiêu trí tân khách du sĩ, dục dĩ tịnh thiên hạ , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ).
  4. (Phó) Cùng nhau, đều. § Thông tịnh . ◇Chiến quốc sách : (Bạng duật) lưỡng giả bất khẳng tương xả, ngư giả đắc nhi tịnh cầm chi (), (Yên sách nhị ) (Trai cò) hai con không chịu buông thả cho nhau, mà ông chài bắt được cả hai.
  5. (Phó) Dùng trước từ phủ định, làm tăng thêm ý phủ định: quyết (không), hoàn toàn (không). § Thông tịnh . ◇Liêu trai chí dị : Việt niên dư tịnh vô tung tự (A Hà ) Qua hơn một năm vẫn tuyệt vô tăm tích.
  6. (Liên) Ngay cả. § Thông tịnh . ◇Liêu trai chí dị : Tuần dư, trượng chí bách, lưỡng cổ gian nùng huyết lưu li, tịnh trùng bất năng hành tróc hĩ , , , (Xúc chức ) Hơn mười ngày, bị đánh tới một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa.
  7. (Danh) Bình phiên (). § Thông bình .
  8. Một âm là tỉnh. § Thông bình . (Động) Ruồng bỏ, vứt bỏ. § Cũng như bình khí . ◇Trang Tử : Chí quý, quốc tước tỉnh yên; chí phú, quốc tài tịnh yên , ; , (Thiên vận ).
  9. (Động) Đuổi lui ra, hô người tránh ra xa. § Cũng như bính thối 退. ◇Sử Kí : Thượng vấn viết: "Kế an xuất?" Áng (Viên Áng) đối viết: "Nguyện tỉnh tả hữu." Thượng tỉnh nhân, độc Thác (Triều Thác) tại : "?" (): "." , () (Ngô Vương Tị truyện ).
  10. (Động) Ức chế, đè nén.
  11. Một âm là tinh. (Danh) Tên đất Tinh Châu .
  12. (Danh) Tên riêng của thành phố Thái Nguyên , thuộc tỉnh Sơn Tây 西.

1. [兼并] kiêm tính