Bộ [, ] U+5C1A

shàng, cháng
  1. (Động) Khoe khoang, tự phụ. ◎Như: tự thượng kì công tự khoe công lao của mình.
  2. (Động) Hơn, vượt trội. ◎Như: vô dĩ tương thượng không lấy gì hơn.
  3. (Động) Chuộng, tôn sùng, coi trọng. ◎Như: thượng văn coi trọng văn, thượng vũ coi trọng võ, thượng đức chuộng đức, thượng sỉ coi trọng tuổi tác. ◇Liêu trai chí dị : Tuyên Đức gian, cung trung thượng xúc chức chi hí , (Xúc chức ) Thời Tuyên Đức, trong cung chuộng trò chơi chọi dế.
  4. (Động) Coi sóc, quản lí. ◎Như: thượng y chức quan coi về áo quần cho vua, thượng thực chức quan coi về việc ăn uống của vua, thượng thư quan đứng đầu một bộ.
  5. (Động) Sánh đôi, lấy công chúa gọi là thượng . § Có ý tôn trọng con nhà vua nên không gọi là thú . ◇Sử Kí : Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy.
  6. (Phó) Ngõ hầu, mong mỏi. ◎Như: thượng hưởng ngõ hầu hưởng cho.
  7. (Phó) Còn, mà còn. ◇Đạo Đức Kinh : Thiên địa thượng bất năng cửu, nhi huống ư nhân , (Chương 23) Trời đất còn không dài lâu, phương chi là con người.
  8. (Phó) Vẫn. ◇Liễu Tông Nguyên : Ngô tuân tuân nhi khởi, thị kì phữu, nhi ngô xà thượng tồn , , (Bộ xà giả thuyết ) Tôi rón rén đứng dậy, ngó vào cái vò, thì rắn của tôi vẫn còn.
  9. (Danh) Họ Thượng.

1. [高尚] cao thượng 2. [好尚] hảo thượng 3. [和尚] hòa thượng 4. [呂尚] lã thượng 5. [尚父] thượng phủ