Bộ [, ] U+5C0A
尊 zūn
- (Danh) Đồ đựng rượu để cúng tế, yến hưởng... (ngày xưa). § Nay thường dùng chữ tôn 樽.
- (Danh) Phiếm chỉ đồ đựng rượu nói chung.
- (Danh) Tiếng xưng phụ thân người khác.
- (Danh) Tiếng xưng phụ thân của mình. ◎Như: gia tôn 家尊.
- (Danh) Tiếng xưng chú bác.
- (Danh) Tiếng kính xưng bề trên. ◎Như: tôn trưởng 尊長 người bậc trên.
- (Danh) Quan địa phương mình ở. ◎Như: phủ tôn 府尊 quan phủ tôi.
- (Danh) Lượng từ: pho (tượng), cỗ (đại bác). ◎Như: thập tôn đại pháo 十尊大炮 mười cỗ đại bác, nhất tôn phật tượng 一尊佛像 một pho tượng Phật.
- (Động) Kính trọng. ◎Như: tôn kính 尊敬 kính trọng, tôn sư trọng đạo 尊師重道 kính thầy trọng đạo.
- (Động) Đặt rượu, trí tửu. ◇Dật Chu thư 逸周書: Tể tọa, tôn trung ư đại chánh chi tiền 宰坐, 尊中於大正之前 (Thường mạch 嘗麥).
- (Động) Giảm bớt. ◇Mặc Tử 墨子: Tử thâm kì thâm, thiển kì thiển, ích kì ích, tôn kì tôn 子深其深, 淺其淺, 益其益, 尊其尊 (Đại thủ 大取).
- (Động) Tiết chế, thối nhượng.
- (Hình) Dùng để kính xưng. ◎Như: tôn xứ 尊處 chỗ ngài ở, tôn phủ 尊府 phủ ngài, tôn phu nhân 尊夫人 phu nhân của ngài, tôn tính đại danh 尊姓大名 quý họ quý tên. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Giai ư Phật tiền, nhất tâm hợp chưởng, chiêm ngưỡng tôn nhan 皆於佛前, 一心合掌, 瞻仰尊顏 (Như Lai thần lực phẩm đệ nhị thập nhất 如來神力品第二十一) Đều ở trước Phật, một lòng chắp tay, chiêm ngưỡng dung nhan của ngài.
- (Hình) Cao. ◇Dịch Kinh 易經: Thiên tôn địa ti 天尊地卑 (Hệ từ thượng 繫辭上) Trời cao đất thấp.
- (Hình) Quý, cao quý, hiển quý. ◎Như: tôn quý 尊貴 cao quý, tôn ti 尊卑 cao quý và hèn hạ, tôn khách 尊客 khách quý.
- (Hình) Cao, lớn (thân phận, địa vị, tuổi tác...).
1. [邑尊] ấp tôn
2. [九五之尊] cửu ngũ chi tôn
3. [至尊] chí tôn
4. [諸尊] chư tôn
5. [唯我獨尊] duy ngã độc tôn
6. [家尊] gia tôn
7. [儒尊] nho tôn
8. [自尊] tự tôn
9. [尊敬] tôn kính