Bộ [, ] U+5C07

jiāng, jiàng, qiāng
  1. (Động) Tiến bộ, tiến lên. ◇Thi Kinh : Nhật tựu nguyệt tương (Chu tụng , Kính chi ) (Mong) ngày tháng được thành công, tiến bộ.
  2. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◇Thi Kinh : Lạc chỉ quân tử, Phúc lí tương chi , (Chu nam , Cù mộc ) Vui thay bậc quân tử (bà Hậu Phi), Phúc lộc sẽ giúp đỡ bà.
  3. (Động) Dâng lên, phụng hiến. ◇Thi Kinh : Ngã tương ngã hưởng, Duy dương duy ngưu, Duy thiên kì hữu chi , , (Chu tụng , Ngã tương ) Ta dâng lên ta phụng hiến, Bò và dê, Kính mong trời giáng xuống bên hữu chúng (những con vật hi sinh ấy).
  4. (Động) Cung dưỡng, phụng dưỡng. ◇Thi Kinh : Vương sự mĩ cổ, Bất hoàng tương phụ , (Tiểu nhã , Tứ mẫu ) Việc vua phải lo toan chắc chắn cẩn thận, Không còn rảnh rang để phụng dưỡng cha ở nhà nữa.
  5. (Động) Đưa đi, hành tiến. ◇Thi Kinh : Tử chi xương hề, Sĩ ngã hồ đường hề, Hối dữ bất tương hề , , (Trịnh phong , Phong ) Chàng trai cường tráng, Đợi em ở trên nhà, Em hối hận đã chẳng đưa chàng đi.
  6. (Động) Tuân thủ, tuân phụng. ◇Liệt Tử : Nhân chi sở dĩ quý ư cầm thú giả, trí lự; trí lự chi sở tương giả, lễ nghĩa , ; , (Dương Chu ) Cái chỗ mà người được coi là tôn quý hơn cầm thú: đó là vì người có trí tuệ tư lự; cái mà trí tuệ tư lự phải tuân theo: chính là lễ nghĩa.
  7. (Động) Đem, đem theo. ◎Như: tương tửu lai đem rượu lại. ◇Hoài Nam Tử : Cư sổ nguyệt, kì mã tương Hồ tuấn mã nhi quy , 駿 (Nhân gian huấn ) Được vài tháng, con ngựa đó đem theo một con ngựa tốt nước Hồ trở về.
  8. (Động) Cầm, nắm. ◇Lục Du : Dư độc Tống Bạch Thượng Thư "Ngọc tân tạp thi" hữu vân: Tọa ngọa tương hà vật? Đào thi dữ Liễu văn : ? (Lão học am bút kí , Quyển cửu).
  9. (Động) Nghỉ, nghỉ ngơi. ◎Như: tương dưỡng an dưỡng, nghỉ ngơi. ◇Lí Thanh Chiếu : Sạ noãn hoàn hàn thì hậu, tối nan tương tức , (Tầm tầm mịch mịch từ ) Thời tiết chợt ấm rồi lại lạnh, thật khó mà nghỉ ngơi được.
  10. (Động) Tiễn đưa, tống hành. ◇Thi Kinh : Chi tử vu quy, Bách lượng tương chi , (Triệu nam , Thước sào ) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.
  11. (Động) Làm, tiến hành, thi hành. ◎Như: thận trọng tương sự cẩn thận tiến hành công việc.
  12. (Động) Truyền đạt, biểu đạt. ◇Hậu Hán Thư : Sính vấn dĩ thông kì ý, ngọc bạch dĩ tương kì tâm , (Chương Đế kỉ ) Hỏi thăm để cho biết ý, biếu ngọc lụa để biểu đạt lòng.
  13. (Động) Thuận theo, tùy tòng. ◇Lí Thương Ẩn : Ô thước thất tê thường bất định, Uyên ương hà sự tự tương tương? , (Phó chức tử đồng lưu ).
  14. (Động) Ước thúc, khống chế, gò bó. ◇Hán Thư : (Nhi) Khoan vi nhân ôn lương, hữu liêm tri tự tương, thiện chúc văn , , (Nhi Khoan truyện ).
  15. (Động) Nói khích. ◎Như: tựu thị hữu nhân tương tha, tha hoàn thị nhất thanh bất hưởng , .
  16. (Động) Nói (bằng một ngôn ngữ địa phương). ◇: Đạt Cù Khẩu, hữu tuần ti giải la tốt đăng chu ki sát, kiến dư tương bắc âm, mạo khôi ngô, nghi vi vong lỗ , , , , (Bắc chinh lục ).
  17. (Động) Cưỡi, cầm lái. ◎Như: tương xa .
  18. (Động) Làm phản, nghịch loạn. ◇Sử Kí : Nhân thần vô tương, tương tức phản, tội tử vô xá , , (Lưu Kính Thúc Tôn Thông liệt truyện ).
  19. (Động) Là. § Tương đương với: vi , thị . ◇Quản Tử : Phi tử định xã tắc, kì tương thùy dã? , ? (Đại khuông ).
  20. (Hình) Mạnh mẽ, to lớn. ◇Thi Kinh : Gia ngã vị lão, Tiên ngã phương tương , (Tiểu nhã , Bắc san ) Vua khen ta chưa già, Cho ta là mạnh mẽ hiếm có.
  21. (Hình) Thịnh vượng. ◇Tô Thức : Quân gia liên phiên tam tướng tướng, Phú quý vị dĩ kim phương tương , (Tống lữ hi đạo tri hòa châu ).
  22. (Hình) Dài lâu, trường cửu. ◇Sở từ : Tuế hốt hốt nhi tù tận hề, khủng dư thọ chi phất tương , (Cửu biện ).
  23. (Hình) Đẹp.
  24. (Phó) Sẽ, có thể. ◇Luận Ngữ : Quý Thị tương phạt Chuyên Du (Quý thị ) Họ Quý có thể sẽ đánh nước Chuyên Du.
  25. (Phó) Sắp, sắp sửa. ◎Như: tương yếu sắp sửa. ◇Luận Ngữ : Điểu chi tương tử, kì minh dã ai; nhân chi tương tử, kì ngôn dã thiện , ; , (Thái Bá ) Con chim sắp chết, tiếng kêu bi ai; người ta sắp chết, lời nói tốt lành.
  26. (Phó) Gần (số lượng). ◇Mạnh Tử : Tương ngũ thập lí dã (Đằng Văn Công thượng ) Gần năm mươi dặm.
  27. (Phó) Vừa, vừa mới. ◎Như: tương khốc tựu tiếu vừa mới khóc đã cười, tha tương tiến môn một nhất hội nhi anh ta vừa mới vào cửa không bao lâu.
  28. (Phó) Hãy, tạm hãy. ◇Trang Tử : Phù đạo yểu nhiên nan ngôn tai, tương vị nhữ ngôn kì nhai lược , (Trí bắc du ).
  29. (Giới) Lại, đi. § Dùng như bả . ◎Như: tương hoa sáp hảo cắm hoa vào, tương môn quan hảo đóng cửa lại.
  30. (Giới) Lấy, đem. § Dùng như . ◎Như: tương công chiết tội lấy công bù tội. ◇Chiến quốc sách : Tô Tần thủy tương liên hoành thuyết Tần Huệ Vương (Tần sách nhất) Tô Tần mới đầu đem (chủ trương) liên hoành thuyết phục Tần Huệ Vương.
  31. (Liên) Với, và. ◇Dữu Tín : Mi tương liễu nhi tranh lục, Diện cộng đào nhi cạnh hồng , (Xuân phú ) Mi với liễu tranh xanh, Mặt cùng đào đua hồng.
  32. (Liên) Vừa, lại. ◎Như: tương tín tương nghi vừa tin vừa ngờ (nửa tin nửa ngờ).
  33. (Trợ) Đặt sau động từ, dùng chung với tiến lai , khởi lai , tiến khứ : nào, đi, lên. ◎Như: đả tương khởi lai đánh đi nào, khốc tương khởi lai khóc lên đi.
  34. Một âm là tướng. (Danh) Người giữ chức cao trong quân. ◎Như: đại tướng , danh tướng , dũng tướng .
  35. (Danh) Chỉ người có tài lớn, được tôn sùng (trong một lãnh vực nào đó). ◇Tô Thức : Tái tửu yêu thi tướng, Cù nho bất thị tiên , (Tuyết hậu ).
  36. (Động) Chỉ huy, cầm đầu. ◎Như: Hàn Tín tướng binh, đa đa ích thiện , Hàn Tín chỉ huy quân, càng đông càng tốt.
  37. (Động) Chiếu tướng (đánh cờ tướng). ◎Như: ngã giá nhất bộ trừu xa, hạ nhất bộ tựu yếu tướng liễu , tôi một bước rút con xe, hạ xuống một bước thế là chiếu tướng!
  38. Một âm là thương. (Động) Xin, mời, thỉnh cầu. ◇Thi Kinh : Thương tử vô nộ (Vệ phong , Manh ) Mong anh đừng giận dữ.
  39. Một âm là dương. (Danh) Ngọc có chất tạp. ◇Chu Lễ : Thiên tử dụng toàn, thượng công dụng long, hầu dụng toản, bá dụng dương , , , (Đông quan khảo công kí , Ngọc nhân ).

1. [陰將] âm tướng 2. [大將] đại tướng 3. [敗將] bại tướng 4. [部將] bộ tướng 5. [主將] chủ tướng 6. [諸將] chư tướng 7. [戰將] chiến tướng 8. [名將] danh tướng 9. [勇將] dũng tướng 10. [卿將] khanh tướng 11. [健將] kiện tướng 12. [麻將] ma tướng 13. [儒將] nho tướng 14. [裨將] tì tướng 15. [將領] tướng lĩnh 16. [將軍] tướng quân 17. [將將] tướng tướng, thương thương 18. [將來] tương lai 19. [將謂] tương vị 20. [上將] thượng tướng 21. [中將] trung tướng