Bộ [, ] U+5C01

fēng
  1. (Danh) Bao, gói. ◎Như: tín phong bao thư.
  2. (Lượng) Từ đơn vị: lá, bức. ◎Như: nhất phong tín một bức thư, lưỡng phong ngân tử hai gói bạc.
  3. (Danh) Bờ cõi, cương giới. ◇Tả truyện : Hựu dục tứ kì tây phong 西 (Hi Công tam thập niên ) Lại muốn mở rộng bờ cõi phía tây.
  4. (Danh) Họ Phong.
  5. (Động) Đóng, đậy kín, che kín. ◎Như: đại tuyết phong san tuyết lớn phủ kín núi, phong trụ động khẩu bịt kín cửa hang.
  6. (Động) Đóng, khóa lại, cấm không cho sử dụng. ◎Như: tra phong niêm phong. ◇Sử Kí : Bái Công toại nhập Hàm Dương, phong cung thất phủ khố, hoàn quân Bá Thượng , , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Bái Công bèn vào Hàm Dương, niêm phong cung thất, kho đụn, rồi đem quân về Bá Thượng.
  7. (Động) Hạn chế. ◎Như: cố trí tự phong tự giới hạn mình trong lối cũ.
  8. (Động) Ngày xưa, vua ban phát đất đai, chức tước cho họ hàng nhà vua hoặc cho bầy tôi có công, gọi là phong. ◇Sử Kí : An Li Vương tức vị, phong công tử vi Tín Lăng Quân , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) An Li Vương vừa lên ngôi, phong công tử làm Tín Lăng Quân.
  9. (Động) Đắp đất cao làm mộ. ◎Như: phong phần đắp mả. ◇Lễ Kí : Phong vương tử Tỉ Can chi mộ (Nhạc kí ) Đắp đất cao ở mộ vương tử Tỉ Can.
  10. (Động) Thiên tử lập đàn tế trời gọi là phong.
  11. (Động) Làm giàu, tăng gia. ◇Quốc ngữ : Thị tụ dân lợi dĩ tự phong nhi tích dân dã (Sở ngữ thượng ) Tức là gom góp những lợi của dân để tự làm giàu mà làm hại dân vậy.

1. [分封] phân phong 2. [封條] phong điều 3. [封閉] phong bế 4. [封皮] phong bì 5. [封鎖] phong tỏa 6. [册封] sách phong 7. [受封] thụ phong