Bộ [, ] U+5BA4

shì
  1. (Danh) Phòng trong, ở sau gian phòng chính. § Ngày xưa phòng ốc trong nhà, phía trước gọi là đường , sau đường có tường ngăn cách, ở chính giữa phần sau gọi là thất , hai bên thất phía đông và tây gọi là phòng . ◇Luận Ngữ : Do dã thăng đường hĩ, vị nhập ư thất dã , (Tiên tiến ) (Học vấn) của anh Do vào hạng lên đến phòng chính rồi, mà chưa vào nội thất (nghĩa là cũng khá, chỉ chưa tinh vi thôi).
  2. (Danh) Nhà, gia. ◎Như: cự thất nhà lớn, chỉ gia đình quyền thế.
  3. (Danh) Triều đình, triều đại, vương triều. ◎Như: vương thất triều đình.
  4. (Danh) Chồng. ◇Tiêu Cám : Đồng nữ vô thất, vị hữu phối hợp, không tọa độc túc , , 宿 (Dịch lâm , Minh di chi nhu ).
  5. (Danh) Vợ. ◎Như: thụ thất lấy vợ. ◇Liêu trai chí dị : Nương tử vi thùy? Đáp ngôn: Nam thôn Trịnh công tử kế thất ? : (A Hà ) Nương tử là ai? Trả lời: Chính là vợ kế của Trịnh công tử, ở Nam thôn.
  6. (Danh) Gia tư, gia sản.
  7. (Danh) Sao Thất, một ngôi sao trong thập nhị bát tú.
  8. (Danh) Huyệt chôn, phần mộ. ◇Hàn Dũ : Thị duy Tử Hậu chi thất, kí cố kí an, dĩ lợi kì tự nhân , , (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Đây là mộ của Tử Hậu, đã vững lại an, lợi cho con cháu.
  9. (Danh) Túi dao. ◇Chiến quốc sách : Bạt kiếm, kiếm trường, sảm kì thất , , (Yên sách tam ) (Vua Tần) tuốt kiếm ra, cây kiếm quá dài, (chỉ) nắm được cái vỏ.
  10. (Danh) Đơn vị làm việc trong một tổ chức, cơ quan. ◎Như: nhân sự thất ban nhân viên.
  11. (Danh) Tổ chim. ◇Thi Kinh : Si hào si hào, Kí thủ ngã tử, Vô hủy ngã thất , , (Bân phong , Si hào ) Cú vọ, cú vọ, Mày đã bắt chim con của ta rồi, Thì chớ phá cái tổ của ta.
  12. (Danh) Lỗ tra trên cán cái mâu.
  13. (Danh) Họ Thất.
  14. (Hình) (Con gái) chưa lấy chồng. ◎Như: thất nữ con gái chưa xuất giá.
  15. (Động) Lấy vợ, lập gia đình. ◇Hàn Phi Tử : Trượng phu nhị thập nhi thất, phụ nữ thập ngũ nhi giá , (Ngoại trữ thuyết hữu hạ ).
  16. (Động) Gả con gái.
  17. (Động) Nam nữ ăn nằm với nhau, giao cấu. ◇Liêu trai chí dị : (Vương Cửu Tư) vị nữ viết: Ngã bệnh thậm, khủng tương ủy câu hác, hoặc khuyến vật thất dã. Nữ viết: Mệnh đương thọ, thất diệc sanh; bất thọ, vật thất diệc tử dã (): , , . : , ; , (Đổng Sinh ) (Vương Cửu Tư) nói với cô gái: "Ta bệnh nặng quá, sợ sắp bỏ mạng rồi, có người khuyên nên kiêng giao hợp.” Cô gái nói: “Số được thọ thì ăn nằm với đàn bà cũng sống, số không thọ thì không gần đàn bà cũng chết."
  18. (Động) Làm tổ. ◇Lục Quy Mông : Tả hữu lão mộc, toàn thực sâm củng, la điểu ế vu thượng, kiêu hào thất kì gian , , , (Dã miếu bi ).

1. [暗室] ám thất 2. [陰室] âm thất 3. [同室] đồng thất 4. [巨室] cự thất 5. [公室] công thất 6. [居室] cư thất 7. [正室] chánh thất 8. [芝室] chi thất 9. [宮室] cung thất 10. [家室] gia thất 11. [蘭室] lan thất 12. [內室] nội thất 13. [入室] nhập thất 14. [在室] tại thất 15. [側室] trắc thất 16. [宣室] tuyên thất 17. [王室] vương thất