Bộ [, ] U+5B5D

xiào
  1. (Động) Cúng bái, tế tự. ◇Luận Ngữ : Tử viết: Vũ, ngô vô gián nhiên hĩ. Phỉ ẩm thực nhi trí hiếu hồ quỷ thần, ác y phục nhi trí mĩ hồ phất miện, ti cung thất nhi tận lực hồ câu hức : , . , , (Thái Bá ) Khổng Tử nói: Ta chẳng chê vua Vũ vào đâu được cả. Ông ăn uống đạm bạc mà cúng tế quỷ thần thì rất trọng hậu; ăn mặc xấu xí mà khi cúng tế thì lễ phục rất đẹp; cung thất nhỏ hẹp mà tận lực sửa sang ngòi lạch (vua Vũ có công trị thủy).
  2. (Động) Hết lòng phụng dưỡng cha mẹ. ◇Luận Ngữ : Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ , (Học nhi ) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (hết lòng phụng dưỡng cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
  3. (Động) Chỉ cư tang.
  4. (Động) Bắt chước, mô phỏng, theo. ◇Thi Kinh : Mĩ hữu bất hiếu, Tự cầu y hỗ , (Lỗ tụng , Phán thủy ) (Người trong nước) không ai mà không bắt chước theo, Để tự cầu được phúc lành.
  5. (Hình) Hiếu thảo. ◎Như: hiếu tử con thảo, người con có hiếu.
  6. (Danh) Đạo lí phụng thờ cha mẹ. ◇Hiếu Kinh : Phù hiếu, đức chi bổn dã , (Khai tông minh nghĩa chương ) Đạo phụng thờ cha mẹ, đó là gốc của đức.
  7. (Danh) Tiếng tôn xưng bậc già cả thiện đức.
  8. (Danh) Lễ nghi cư tang. ◎Như: thủ hiếu giữ lễ nghi trong thời hạn cư tang cha mẹ hoặc người rất thân (ngưng giao tế, không vui chơi để tỏ lòng thương xót).
  9. (Danh) Chỉ người cư tang.
  10. (Danh) Tang phục. ◎Như: xuyên hiếu 穿 mặc đồ tang, thoát hiếu trút đồ tang (đoạn tang). ◇Hồng Lâu Mộng : Kháp hựu mang trước thoát hiếu, gia trung vô nhân, hựu khiếu liễu Giả Vân lai chiếu ứng đại phu , , (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Lại vừa gặp lúc đoạn tang bận rộn, trong nhà không có người, đành phải gọi Giả Vân đến để tiếp thầy thuốc.
  11. (Danh) Họ Hiếu.

1. [不孝] bất hiếu 2. [至孝] chí hiếu 3. [孝道] hiếu đạo 4. [孝行] hiếu hạnh 5. [孝友] hiếu hữu 6. [孝敬] hiếu kính 7. [孝義] hiếu nghĩa 8. [孝服] hiếu phục 9. [孝子] hiếu tử 10. [孝順] hiếu thuận 11. [事親至孝] sự thân chí hiếu