Bộ [, ] U+58DF
壟 垄
lǒng
- (Danh) Mồ, mả. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Tích giả Tần công Tề, lệnh viết: Hữu cảm khứ Liễu Hạ Quý lũng ngũ thập bộ nhi tiều thải giả, tử bất xá 昔者秦攻齊, 令曰: 有敢去柳下季壟五十步而樵採者, 死不赦 (Tề sách tứ) Xưa kia, Tần đánh Tề, ra lệnh: Kẻ nào dám đốn củi trong khoảng năm chục bước chung quanh mộ của Liễu Hạ Quý (tức Triển Cầm 展禽, Liễu Hạ Huệ), thì bị tội chết không tha.
- (Danh) Bờ ruộng. ◇Sử Kí 史記: Xuyết canh chi lũng thượng, trướng hận cửu chi, viết: Cẩu phú quý, vô tương vong! 輟耕之壟上, 悵恨久之, 曰: 苟富貴, 無相忘 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) (Trần Thiệp) dừng cày trên bờ ruộng, bùi ngùi một hồi lâu mà rằng: Nếu được giàu sang, xin đừng quên nhau!
- (Danh) Luống cày trong ruộng. ◇Vương Kiến 王建: Mạch lũng thiển thiển nan tế thân 麥壟淺淺難蔽身 (Trĩ tương sồ 雉將雛) Luống cày lúa chật hẹp khó độ thân.
1. [登壟] đăng lũng
2. [壟斷] lũng đoạn