Bộ [, ] U+5750

zuò
  1. (Động) Ngồi. ◎Như: tọa tại y tử thượng ngồi trên ghế dựa, các tọa kì sở ai ngồi vào chỗ nấy.
  2. (Động) Ở lại, cư lưu, đình lưu. ◇Quy Trang : Phụ tử tọa lữ trung, thảng hoảng lũy nhật, nhân lưu quá tuế , , (Hoàng Hiếu Tử truyện) Cha con ở lại nhà trọ, thấm thoát ngày lại ngày, thế mà lần lữa qua một năm rồi.
  3. (Động) Nằm tại, ở chỗ (nhà cửa, núi non, ruộng đất). ◎Như: tọa lạc .
  4. (Động) Đi, đáp (xe, tàu, v.v.). ◎Như: tọa xa đi xe, tọa thuyền đáp thuyền.
  5. (Động) Xử đoán, buộc tội. ◎Như: tọa tử buộc tội chết, phản tọa buộc tội lại.
  6. (Động) Vi, phạm. ◎Như: tọa pháp đáng tử phạm pháp đáng chết.
  7. (Động) Giữ vững, kiên thủ. ◎Như: tọa trấn trấn giữ. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Thừa tướng tọa trấn Trung Nguyên, phú quý dĩ cực, hà cố tham tâm bất túc, hựu lai xâm ngã Giang Nam , , , (Đệ lục thập nhất hồi) Thừa tướng trấn giữ Trung Nguyên, phú quý đến thế là cùng, cớ sao lòng tham không đáy, lại muốn xâm phạm Giang Nam tôi?
  8. (Động) Đặt nồi soong lên bếp lửa. Cũng chỉ nấu nướng. ◇Lão Xá : Nhị Xuân, tiên tọa điểm khai thủy , (Long tu câu , Đệ nhất mạc) Nhị Xuân, trước hết nhóm lửa đun nước.
  9. (Động) Giật lùi, lún, nghiêng, xiêu. ◎Như: giá phòng tử hướng hậu tọa liễu ngôi nhà này nghiêng về phía sau.
  10. (Giới) Nhân vì, vì thế. ◎Như: tọa thử thất bại vì thế mà thất bại. ◇Đỗ Mục : Đình xa tọa ái phong lâm vãn, Sương diệp hồng ư nhị nguyệt hoa , (San hành ) Dừng xe vì yêu thích rừng phong buổi chiều, Lá đẫm sương còn đỏ hơn hoa tháng hai.
  11. (Hình) Tự dưng, vô cớ. ◎Như: tọa hưởng kì thành ngồi không hưởng lộc, ngồi mát ăn bát vàng.
  12. (Phó) Ngay khi, vừa lúc. ◇Lâm Bô : Tây Thôn độ khẩu nhân yên vãn, Tọa kiến ngư chu lưỡng lưỡng quy 西, (Dịch tòng sư san đình ) Ở núi Tây Thôn (Hàng Châu) người qua bến nước khi khói chiều lên, Vừa lúc thấy thuyền đánh cá song song trở về.
  13. (Phó) Bèn, thì, mới. § Dùng như: toại , nãi . ◇Bạch Cư Dị : Đồng tâm nhất nhân khứ, Tọa giác Trường An không , (Biệt Nguyên Cửu hậu vịnh sở hoài ) Một người đồng tâm đi khỏi, Mới hay Trường An không còn ai cả.
  14. (Phó) Dần dần, sắp sửa. ◇Thẩm Thuyên Kì : Thanh xuân tọa nam di, Bạch nhật hốt tây nặc , 西 (Họa đỗ lân đài nguyên chí xuân tình ) Xuân xanh sắp dời sang nam, Mặt trời sáng vụt ẩn về tây.
  15. (Phó) Hãy, hãy thế. § Dùng như: liêu , thả . ◇Mạnh Hạo Nhiên : Tài tử thừa thì lai sính vọng, Quần công hạ nhật tọa tiêu ưu , (Đăng An Dương thành lâu ) Bậc tài tử thừa dịp đến ngắm nhìn ra xa, Các ông ngày rảnh hãy trừ bỏ hết lo phiền.
  16. (Phó) Đặc biệt, phi thường. ◇Trương Cửu Linh : Thùy tri lâm tê giả, Văn phong tọa tương duyệt , (Cảm ngộ ) Ai ngờ người ở ẩn nơi rừng núi, Nghe thấy phong tiết (thanh cao của hoa lan hoa quế) mà lấy làm thân ái lạ thường.
  17. § Thông tọa .

1. [安坐] an tọa 2. [團坐] đoàn tọa 3. [旁坐] bàng tọa 4. [陪坐] bồi tọa 5. [舉坐] cử tọa 6. [主坐] chủ tọa 7. [面壁坐禪] diện bích tọa thiền 8. [坐月] tọa nguyệt 9. [上坐] thượng tọa