Bộ [, ] U+55C7


  1. (Hình) Keo kiệt, bủn xỉn. ◎Như: lận sắc cò kè, bủn xỉn. ◇Viên Mai : Gia phú nhi sắc, đãi nô bộc vưu hà , (Tân tề hài , Vu hồ chu sanh ) Nhà giàu mà bủn xỉn, đối xử với nô bộc rất khắc nghiệt.
  2. (Hình) Tham lam, tham cầu. ◇Tả truyện : Phù tiểu nhân chi tính, hấn ư dũng, sắc ư họa , , (Tương Công nhị thập lục niên ) Tính của kẻ tiểu nhân, thường dễ kích động ở sức mạnh, tham cầu ở họa loạn (để thủ lợi).
  3. (Hình) Kém, mất mùa (thu hoạch).
  4. (Động) Yêu tiếc, ái tích.
  5. (Động) Tiết kiệm, tiết tỉnh. ◇Hàn Phi Tử : Thánh nhân chi dụng thần dã tĩnh, tĩnh tắc thiểu phí, thiểu phí chi vị sắc , , (Giải lão ) Thánh nhân dùng thần thì tĩnh lặng, tĩnh thì ít phí phạm, ít phí phạm tức là tiết tỉnh.
  6. (Động) Khuyết, thiếu, không đủ. ◇Hoàng Phủ Thực : Kì nhân, quân tử dã. Thiên hậu chi tài nhi sắc chi niên , . (Thương độc cô phú ) Người ấy, là bậc quân tử vậy. Trời hậu đãi về tài nhưng làm cho thiếu về tuổi thọ.
  7. (Danh) Việc canh tác. § Thông sắc . ◎Như: sắc phu : (1) nông phu; (2) chức quan coi việc cày cấy ngày xưa.