Bộ [, ] U+559C


  1. (Danh) Việc tốt lành, việc vui mừng. ◎Như: báo hỉ báo tin mừng (cưới hỏi, sanh con).
  2. (Danh) Bệnh đậu mùa. § Ghi chú: Ngày xưa, bệnh đậu mùa coi là nguy hiểm, gọi là hỉ là cách nói kiêng húy, ý cầu mong việc tốt lành để được bình an. ◇Hồng Lâu Mộng : Tả nhi phát nhiệt thị kiến hỉ liễu, tịnh phi biệt chứng , (Đệ nhị thập nhất hồi) Cháu lớn phát nóng là bị lên đậu, chứ không có bệnh nào khác cả.
  3. (Danh) Chỉ sự phụ nữ có mang, có tin mừng. ◇Hồng Lâu Mộng : Kinh kì hữu lưỡng cá đa nguyệt một lai. Khiếu đại phu tiều liễu, hựu thuyết tịnh bất thị hỉ . , (Đệ thập hồi) Kinh kì đã hai tháng nay không thấy gì cả. Mời ông lang đến xem, lại bảo không phải là có tin mừng (tức là có mang).
  4. (Danh) Hi Mã Lạp Sơn tên núi.
  5. (Danh) Họ Hỉ.
  6. (Hình) Vui, mừng. ◎Như: hoan hỉ vui mừng, hỉ sự việc vui mừng. ◇Phạm Trọng Yêm : Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi , (Nhạc Dương Lâu kí ) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn.
  7. (Hình) Có liên quan tới việc kết hôn. ◎Như: hỉ thiếp , hỉ yến , hỉ tửu , hỉ bính .
  8. (Hình) Dễ. ◇Bách dụ kinh : Nhân mệnh nan tri, kế toán hỉ thác , (Bà la môn sát tử dụ ) Số mạng người ta khó biết, tính toán dễ lầm.
  9. Một âm là . (Động) Ưa, thích. ◇Sử Kí : Khổng Tử vãn nhi hí Dịch (Khổng Tử thế gia ) Khổng Tử lúc tuổi già thích đọc Kinh Dịch.
  10. (Động) Cảm thấy vui mừng. ◇Thi Kinh : Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hí , (Tiểu nhã , Tinh tinh ) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.

1. [報喜] báo hỉ 2. [恭喜] cung hỉ 3. [喜童] hỉ đồng 4. [喜容] hỉ dong 5. [喜劇] hỉ kịch 6. [喜色] hỉ sắc 7. [喜事] hỉ sự 8. [喜信] hỉ tín 9. [喜上眉梢] hỉ thượng mi sao 10. [喜出望外] hỉ xuất vọng ngoại 11. [欣喜] hân hỉ 12. [隨喜] tùy hỉ 13. [沾沾自喜] triêm triêm tự hỉ 14. [勿藥有喜] vật dược hữu hỉ 15. [厭舊喜新] yếm cựu hỉ tân