Bộ [, ] U+54B8

xián
  1. (Phó) Đều, hết thẩy, tất cả. ◇Pháp Hoa Kinh : Nhĩ thì hội trung tân phát ý Bồ-Tát bát thiên nhân, hàm tác thị niệm , (Thụ học vô học nhân kí phẩm đệ cửu ) Bấy giờ trong hội mới phát tâm Bồ-tát, tám nghìn người đều nghĩ thế cả.
  2. (Động) Phổ cập, truyền khắp. ◇Quốc ngữ : Tiểu tứ bất hàm (Lỗ ngữ ) Ban thưởng nhỏ không phổ cập.
  3. (Động) Hòa hợp, hòa mục. ◇Phan Úc : Thượng hạ hàm hòa (Sách Ngụy Công cửu tích văn ) Trên dưới hòa thuận.
  4. (Danh) Họ Hàm.
  5. § Giản thể của chữ .
  6. Một âm là giảm. § Thông giảm .

1. [咸陽] hàm dương