Bộ [, ] U+535C

卜, 蔔
  1. (Động) Đốt mai rùa để bói xấu tốt. ◇Thư Kinh : Mai bốc công thần, duy cát chi tòng , (Đại Vũ mô ) Nhất nhất bói xem các bầy tôi, ai là tốt hơn mà theo. § Đời sau dùng quan tể tướng gọi là mai bốc là theo nghĩa ấy.
  2. (Động) Dự liệu, đoán trước. ◎Như: định bốc đoán định, vị bốc chưa đoán biết. ◇Sử Kí: Thí diên dĩ công chúa, Khởi hữu lưu tâm tắc tất thụ chi, vô lưu tâm tắc tất từ hĩ. Dĩ thử bốc chi , , . (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Xin thử (ướm lời) gả công chúa cho, nếu (Ngô) Khởi muốn ở lại thì sẽ nhận, bằng không thì tất từ chối. Do đó mà đoán được (ý ông ta).
  3. (Động) Tuyển chọn. ◎Như: bốc cư chọn đường cư xử, bốc lân chọn láng giềng.
  4. (Danh) Họ Bốc.
  5. § Giản thể của chữ .

1. [卜居] bốc cư 2. [卜鄰] bốc lân 3. [卜筮] bốc phệ 4. [卜相] bốc tướng 5. [卜問] bốc vấn 6. [占卜] chiêm bốc