Bộ [, ] U+51FA
出 chū
- (Động) Ra, từ trong ra ngoài. § Đối lại với nhập 入 vào. ◇Thi Kinh 詩經: Xuất kì nhân đồ, Hữu nữ như đồ 出其闉闍, 有女如荼 (Trịnh phong 鄭風, Xuất kì đông môn 出其東門) Ra ngoài cổng thành, Có người con gái đẹp như hoa.
- (Động) Mở ra. ◎Như: xuất khẩu thành chương 出口成章 mở miệng nên văn chương.
- (Động) Rời bỏ, li khai. ◎Như: xuất gia 出家 (giã nhà) đi tu, xuất quỹ 出軌 trật đường (xe hơi, xe lửa trật đường, ra ngoài quỹ đạo), ra ngoài khuôn khổ bình thường.
- (Động) Bỏ, đuổi. ◎Như: xuất thê 出妻 bỏ vợ.
- (Động) Sinh ra, sinh sản, làm ra. ◎Như: xuất hãn 出汗 ra mồ hôi, nhân tài bối xuất 人才輩出 nhân tài ra nhiều.
- (Động) Ra làm quan, gánh vác nhiệm vụ. ◇Dịch Kinh 易經: Quân tử chi đạo, hoặc xuất hoặc xử 君子之道, 或出或處 (Hệ từ thượng 繫辭上) Đạo của người quân tử, hoặc ra làm quan (gánh vác việc đời), hoặc lui về ở ẩn.
- (Động) Hiện ra, lộ. ◎Như: hà xuất đồ 河出圖 sông hiện ra bản đồ, xú thái bách xuất 醜態百出 lộ ra trăm thói xấu. ◇Tô Thức 蘇軾: San cao nguyệt tiểu, thủy lạc thạch xuất 山高月小, 水落石出 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Núi cao trăng nhỏ, nước rút xuống đá nhô ra.
- (Động) Hơn, vượt, siêu việt. ◎Như: xuất loại bạt tụy 出類拔萃 siêu việt hơn cả mọi người.
- (Động) Đi qua, xuyên qua. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Diên nguyện đắc tinh binh ngũ thiên, thủ lộ xuất Bao Trung, tuần Tần Lĩnh dĩ đông, đương Tí Ngọ cốc nhi đầu bắc bất quá thập nhật, khả đáo Trường An 延願得精兵五千, 取路出褒中, 循秦嶺以東, 當子午谷而投北, 不過十日, 可到長安 (Đệ cửu nhị hồi) Tôi (Ngụy Diên) xin dẫn năm nghìn tinh binh, lấy đường đi qua Bao Trung, men núi Tần Lĩnh, sang mé đông, qua hang Tí Ngọ, tiến lên mặt bắc, chắc chỉ trong vòng mười ngày đến được Trường An.
- (Động) Tiêu ra, chi ra. ◎Như: nhập bất phu xuất 入不敷出 thu vào chẳng đủ tiêu ra.
- (Động) Phát tiết, làm tiêu tán. ◎Như: xuất muộn khí 出悶氣 làm cho tiêu hết buồn bực.
- (Động) Đưa ra. ◎Như: đề xuất vấn đề 提出問題 nêu ra vấn đề, xuất kì mưu 出奇謀 đưa ra mưu kế lạ.
- (Động) Đến, có mặt. ◎Như: án thì xuất tịch 按時出席 đúng giờ đến tham dự.
- (Danh) Mặt ngoài, bên ngoài.
- (Danh) Lượng từ, ngày xưa dùng cho kịch, tuồng: vở, tấn, lớp, hồi. Cũng như xuất 齣. ◎Như: tam xuất hí 三出戲 ba hồi kịch.
- Một âm là xúy. Phàm vật gì tự nó nó ra thì đọc là xuất, vật gì tự nó không ra mà cứ bắt ra thì đọc là xúy.
1. [提出] đề xuất
2. [逃不出手掌心] đào bất xuất thủ chưởng tâm
3. [輩出] bối xuất
4. [指出] chỉ xuất
5. [喜出望外] hỉ xuất vọng ngoại
6. [看不出] khán bất xuất
7. [傑出] kiệt xuất
8. [露出馬腳] lộ xuất mã cước
9. [六出] lục xuất
10. [沒出息] một xuất tức
11. [付出] phó xuất
12. [噴出岩] phún xuất nham
13. [輸出] thâu xuất
14. [出頭] xuất đầu
15. [出頭露面] xuất đầu lộ diện
16. [出典] xuất điển
17. [出版] xuất bản
18. [出奔] xuất bôn
19. [出兵] xuất binh
20. [出港] xuất cảng
21. [出征] xuất chinh
22. [出洋] xuất dương
23. [出家] xuất gia
24. [出嫁] xuất giá
25. [出行] xuất hành
26. [出貨] xuất hóa
27. [出險] xuất hiểm
28. [出現] xuất hiện
29. [出奇] xuất kì
30. [出其不意] xuất kì bất ý
31. [出口] xuất khẩu
32. [出氣] xuất khí
33. [出路] xuất lộ
34. [出力] xuất lực
35. [出爐] xuất lô
36. [出類拔萃] xuất loại bạt tụy
37. [出倫之才] xuất luân chi tài
38. [出母] xuất mẫu
39. [出門] xuất môn
40. [出外] xuất ngoại
41. [出入] xuất nhập
42. [出品] xuất phẩm
43. [出發] xuất phát
44. [出風頭] xuất phong đầu
45. [出群] xuất quần
46. [出鬼入神] xuất quỷ nhập thần
47. [出軌] xuất quỹ
48. [出差] xuất sai
49. [出生] xuất sanh, xuất sinh
50. [出色] xuất sắc
51. [出仕] xuất sĩ
52. [出師] xuất sư
53. [出息] xuất tức
54. [出神] xuất thần
55. [出世] xuất thế
56. [出身] xuất thân
57. [出妻] xuất thê
58. [出首] xuất thú
59. [出脫] xuất thoát
60. [出小恭] xuất tiểu cung
61. [出塵] xuất trần
62. [出陣] xuất trận
63. [出線] xuất tuyến
64. [出亡] xuất vong
65. [出處] xuất xứ, xuất xử
66. [出醜] xuất xú