Bộ [, ] U+5012

dǎo, dào
  1. (Động) Ngã, đổ, té. ◎Như: thụ đảo liễu cây đổ rồi.
  2. (Động) Lật đổ, sụp đổ. ◎Như: đảo các lật đổ nội các, đảo bế phá sản.
  3. (Động) Áp đảo.
  4. (Động) Xoay mình, hạ người xuống. ◎Như: đảo thân hạ bái sụp mình làm lễ.
  5. (Động) Nằm thẳng cẳng, nằm dài ra, nằm dang tay chân. ◇Thủy hử truyện : Na Diêm Bà Tích đảo tại sàng thượng, đối trước trản cô đăng, chánh tại một khả tầm tư xứ, chỉ đẳng giá Tiểu Trương Tam , , , (Đệ nhị thập nhất hồi) Diêm Bà Tích nằm dài trên giường, đối diện với đĩa đèn, đang mơ mơ màng màng, chỉ trông chờ Tiểu Trương Tam đến.
  6. (Động) Khàn (tiếng). ◎Như: tha đích tảng tử đảo liễu giọng anh ấy đã khàn rồi.
  7. (Động) Nhượng lại, để lại, bán lại (cửa hàng, tiệm buôn). ◎Như: tương phố tử đảo xuất khứ đem cửa hàng để lại cho người khác.
  8. (Động) Đổi, hoán. ◎Như: đảo thủ đổi tay.
  9. (Động) Lộn, ngược. ◎Như: đảo số đệ nhất hạng nhất đếm ngược từ cuối lên, khoái tử nã đảo liễu cầm đũa ngược, đảo huyền treo lộn ngược lên. ◇Trần Nhân Tông : Họa kiều đảo ảnh trám khê hoành (Vũ Lâm thu vãn ) Chiếc cầu chạm vẽ (phản chiếu) ngược bóng, vắt ngang dòng suối.
  10. (Động) Rót ra, đổ ra. ◎Như: đảo trà thủy rót nước trà, đảo lạp ngập dốc bụi ra.
  11. (Động) Lùi, lui. ◎Như: đảo xa lui xe, đảo thối 退 lùi lại.
  12. (Động) Quay lại, trả lại, thối lại. ◎Như: đảo trảo lục giác tiền thối lại sáu hào.
  13. (Hình) Sai lạc. ◎Như: đảo kiến kiến thức không đúng. § Thế gian không có gì là thường mà cho là thường mãi, thế là đảo kiến.
  14. (Phó) Trái lại, ngược lại, lại. ◎Như: bổn tưởng tiết ước, bất liệu đảo đa hoa liễu tiền , vốn định tiết kiệm, không ngờ lại tiêu tiền nhiều hơn.
  15. (Phó) Nhưng mà, tuy là. ◇Hồng Lâu Mộng : Nhĩ đảo thuyết thuyết, ngã hoàn yêu chẩm ma lưu nhĩ? Ngã tự kỉ dã nan thuyết liễu , ? (Đệ thập cửu hồi) Nhưng như chị nói, thì tôi giữ chị lại làm sao được? Chính tôi cũng chẳng biết nói thế nào nữa.
  16. (Phó) Cũng, tuy cũng. § Thường thêm theo sau chỉ thị , tựu thị ..., biểu thị ý nhượng bộ. ◇Hồng Lâu Mộng : Hình thể đảo dã thị cá linh vật liễu, chỉ thị một hữu thật tại đích hảo xứ , (Đệ nhất hồi) Coi hình dáng ngươi thì tuy cũng là vật báu đây, chỉ hiềm một nỗi không có giá trị thực.
  17. (Phó) Tỏ ý hỏi gặn, trách móc hoặc thúc giục. ◎Như: nhĩ đảo khứ bất khứ nha? mi có đi hay không đi đây?
  18. (Phó) Lại càng, rất là. ◇Hồng Lâu Mộng : Phụng Thư khán Tập Nhân đầu thượng đái trước kỉ chi kim thoa châu xuyến, đảo hoa lệ , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Phượng Thư thấy trên đầu Tập Nhân cài mấy cành thoa vàng giắt hạt châu, lại càng đẹp lộng lẫy.
  19. (Phó) Coi bộ, tưởng như (nhưng không phải như thế). ◎Như: nhĩ thuyết đắc đảo dong dịch, tố khởi lai khả nan lạp , anh nói coi bộ dễ dàng, nhưng làm thì khó đấy.

1. [倒閉] đảo bế 2. [倒好] đảo hảo 3. [倒懸] đảo huyền 4. [倒履相迎] đảo lí tương nghênh 5. [倒霉] đảo môi 6. [倒楣] đảo mi 7. [倒戈] đảo qua 8. [倒數] đảo số 9. [倒屣迎之] đảo tỉ nghênh chi 10. [倒是] đảo thị 11. [倒裝] đảo trang 12. [倒帳] đảo trướng 13. [倒車] đảo xa 14. [不倒翁] bất đảo ông 15. [傾倒] khuynh đảo 16. [潦倒] lao đảo 17. [拉倒] lạp đảo 18. [那倒也是] na đảo dã thị 19. [七顛八倒] thất điên bát đảo