Bộ [, ] U+4F75

bìng
  1. (Động) Hợp lại, gom lại, gộp lại làm một. ◎Như: tính hợp nhất khởi gom lại với nhau. ◇Đại Việt Sử Kí : Vương kí tính Văn Lang quốc cải quốc hiệu viết Âu Lạc quốc (Ngoại kỉ ) Vua thôn tính nước Văn Lang, đổi quốc hiệu là Âu Lạc.
  2. (Động) Bỏ, bài trừ. § Thông bính . ◇Tuân Tử : Tính kỉ chi tư dục (Cường quốc ) Bỏ ham muốn riêng.
  3. (Động) Liều mạng. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Phi viết: Nhĩ bối liễu huynh trưởng, hàng liễu Tào Tháo, phong hầu tứ tước. Kim hựu lai trám ngã! Ngã kim dữ nhĩ tính cá tử hoạt : , , . ! (Đệ nhị thập bát hồi) (Trương) Phi nói: Ngươi bỏ anh, hàng Tào Tháo được phong hầu phong tước. Nay lại đến lừa ta! Phen này, ta liều sống chết với ngươi.
  4. (Phó) Đều, cùng. § Thông . ◇Hán Thư : Thiên hạ hào loạn, Cao Hoàng đế dữ chư công tính khởi , (Giả Nghị truyện ) Thiên hạ hỗn loạn, Cao Hoàng đế và các ông cùng nổi dậy.

1. [吞併] thôn tính