Bộ [, ] U+4EE5


  1. (Động) Lấy, dùng, làm. ◎Như: dĩ lễ đãi chi lấy lễ mà tiếp đãi, dĩ thiểu thắng đa lấy ít thắng nhiều.
  2. (Giới) Vì, do, theo, bằng. ◇Luận Ngữ : Quân tử bất dĩ ngôn cử nhân, bất dĩ nhân phế ngôn , (Vệ Linh Công ) Người quân tử không vì lời nói (khéo léo, khoe khoang) mà đề cử người (không tốt), không vì người (phẩm hạnh xấu) mà chê bỏ lời nói (phải).
  3. (Giới) Theo, bằng. ◇Mạnh Tử : Sát nhân dĩ đĩnh dữ nhận, hữu dĩ dị hồ? , (Lương Huệ Vương thượng ) Giết người bằng gậy hay bằng mũi nhọn, có khác gì nhau đâu?
  4. (Giới) Thêm vào các từ chỉ phương hướng (trái, phải, trên, dưới, trước, sau) để biểu thị vị trí hoặc giới hạn. ◎Như: tự cổ dĩ lai từ xưa tới nay, dĩ tây 西 về phía tây, giá cách tại nhất thiên nguyên dĩ thượng giá từ một ngàn nguyên trở lên.
  5. (Liên) Mà. ◇Thi Kinh : Chiêm vọng phất cập, Trữ lập dĩ khấp , (Bội phong , Yến yến ) Trông theo không kịp, Đứng lâu mà khóc.
  6. (Liên) Và, với. ◇Hàn Dũ : Phàm kim chi nhân cấp danh dĩ quan Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước.
  7. (Danh) Lí do. ◇Lí Bạch : Cổ nhân bỉnh chúc dạ du, lương hữu dĩ dã , (Xuân dạ yến đào lý viên tự ) Cổ nhân đốt đuốc chơi đêm, thật có nguyên do vậy.
  8. (Danh) Họ .
  9. § Thông .

1. [不知所以] bất tri sở dĩ 2. [以毒治毒] dĩ độc trị độc 3. [以故] dĩ cố 4. [以至] dĩ chí 5. [以下] dĩ hạ 6. [以後] dĩ hậu 7. [以免] dĩ miễn 8. [以一當十] dĩ nhất đương thập 9. [以卵投石] dĩ noãn đầu thạch 10. [以上] dĩ thượng 11. [以前] dĩ tiền 12. [以致] dĩ trí 13. [加以] gia dĩ 14. [可以] khả dĩ 15. [難以想像] nan dĩ tưởng tượng 16. [所以] sở dĩ 17. [自以為是] tự dĩ vi thị