倒是 đảo thị
- (Phó) Lại càng, rất là. § Cũng như: khước thị 卻是. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Luận giao chi đạo, bất tại phì mã khinh cừu, tức hoàng kim bạch bích, diệc bất đương truy thù giác lượng. Đảo thị giá đường đột khuê các, vạn vạn sử bất đắc đích 論交之道, 不在肥馬輕裘, 即黃金白璧, 亦不當錙銖較量. 倒是這唐突閨閣, 萬萬使不得的 (Đệ thất cửu hồi) Nói về tình kết giao thì không những “ngựa béo, áo cừu” dẫu đến “vàng bạc châu báu” cũng không nên “cò kè bớt một thêm hai”. Vả lại càng không thể nào sỗ sàng với các bạn khuê các được.
- (Phó) Lại, trái lại còn (chỉ kết quả ngược lại). ◎Như: một cật dược, giá bệnh đảo thị hảo liễu 沒吃藥, 這病倒是好了 không uống thuốc, mà bệnh lại đỡ hơn rồi.
- (Phó) Coi bộ, tưởng là (nhưng thật ra không phải vậy, mà có ý trái lại). ◎Như: nhĩ tưởng đắc đảo thị dung dị, khả sự tình na hữu na ma hảo bạn 你想得倒是容易, 可事情哪有那麼好辦 anh tưởng rằng dễ dàng, nhưng sự việc có phần khó làm đấy.
- (Phó) Biểu thị chuyển chiết. ◎Như: phòng gian bất đại, trần thiết đảo thị đĩnh giảng cứu 房間不大, 陳設倒是挺講究 tuy căn phòng không rộng, nhưng trang trí xắp đặt rất hoàn hảo.
- (Phó) Biểu thị nhượng bộ. ◎Như: chất lượng đảo thị bất thác, tựu thị giá tiền quý liễu ta 質量倒是不錯, 就是價錢貴了些 phẩm chất thì được lắm đấy, như giá hơi đắt.
- (Phó) Dùng để thư hoãn ngữ khí. ◇Cố Tiếu Ngôn 顧笑言: Như quả nhu yếu quáng thượng lai giải quyết, ngã đảo thị nguyện ý xuất bả lực đích 如果需要礦上來解決, 我倒是願意出把力的 (Nhĩ tại tưởng thập ma 你在想什麼, Tứ 四).
- (Phó) Có ý gạn hỏi, thúc giục hoặc trách móc. ◎Như: đại khỏa nhi tảo tẩu liễu, nhĩ đảo thị khứ bất khứ nha? 大夥兒早走了, 你倒是去不去呀? cả bọn đã đi trước rồi, anh có đi hay không đi đây?