倒是 đảo thị
  1. (Phó) Lại càng, rất là. § Cũng như: khước thị . ◇Hồng Lâu Mộng : Luận giao chi đạo, bất tại phì mã khinh cừu, tức hoàng kim bạch bích, diệc bất đương truy thù giác lượng. Đảo thị giá đường đột khuê các, vạn vạn sử bất đắc đích , , , . , 使 (Đệ thất cửu hồi) Nói về tình kết giao thì không những “ngựa béo, áo cừu” dẫu đến “vàng bạc châu báu” cũng không nên “cò kè bớt một thêm hai”. Vả lại càng không thể nào sỗ sàng với các bạn khuê các được.
  2. (Phó) Lại, trái lại còn (chỉ kết quả ngược lại). ◎Như: một cật dược, giá bệnh đảo thị hảo liễu , không uống thuốc, mà bệnh lại đỡ hơn rồi.
  3. (Phó) Coi bộ, tưởng là (nhưng thật ra không phải vậy, mà có ý trái lại). ◎Như: nhĩ tưởng đắc đảo thị dung dị, khả sự tình na hữu na ma hảo bạn , anh tưởng rằng dễ dàng, nhưng sự việc có phần khó làm đấy.
  4. (Phó) Biểu thị chuyển chiết. ◎Như: phòng gian bất đại, trần thiết đảo thị đĩnh giảng cứu , tuy căn phòng không rộng, nhưng trang trí xắp đặt rất hoàn hảo.
  5. (Phó) Biểu thị nhượng bộ. ◎Như: chất lượng đảo thị bất thác, tựu thị giá tiền quý liễu ta , phẩm chất thì được lắm đấy, như giá hơi đắt.
  6. (Phó) Dùng để thư hoãn ngữ khí. ◇Cố Tiếu Ngôn : Như quả nhu yếu quáng thượng lai giải quyết, ngã đảo thị nguyện ý xuất bả lực đích , (Nhĩ tại tưởng thập ma , Tứ ).
  7. (Phó) Có ý gạn hỏi, thúc giục hoặc trách móc. ◎Như: đại khỏa nhi tảo tẩu liễu, nhĩ đảo thị khứ bất khứ nha? , ? cả bọn đã đi trước rồi, anh có đi hay không đi đây?