天干地支 thiên can địa chi
- 300thiencandiachi.jpgGọi gom lại của thiên can 天干 và địa chi 地支. Ngày xưa dùng làm kí hiệu kế toán số tự. Thập thiên can 十天干 gồm có: giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỉ, canh, tân, nhâm, quý 甲, 乙, 丙, 丁, 戊, 己, 庚, 辛, 壬, 癸. Thập nhị địa chi 十二地支 tức là: tí, sửu, dần, mão, thìn (thần), tị, ngọ, mùi (vị), thân, dậu, tuất, hợi 子, 丑, 寅, 卯, 辰, 巳, 午, 未, 申, 酉, 戌, 亥. Hai thứ phối hợp với nhau thành vòng tuần hoàn (sáu mươi năm). Bắt đầu là giáp tí 甲子, hết một vòng là quý hợi 癸亥. Thường dùng trong phép làm lịch.