掩映 yểm ánh
- Che, lấp, ẩn. ◇Trịnh Quang Tổ 鄭光祖: Ngã tại thử thụ biên yểm ánh trước, đẳng tha xuất lai thì, trước tha tử ư phủ hạ 我在此樹邊掩映著, 等他出來時, 著他死於斧下 (老君堂, Đệ nhất chiết).
- Khi ẩn khi hiện, thấp thoáng. ◇Điền Nghệ Hành 田藝蘅: Thì lâm nguyệt tiệm minh, ẩn ẩn kiến quất dữu ảnh trung nhất mĩ nhân yểm ánh, nhược cách yên vụ 時林月漸明, 隱隱見橘柚影中一美人掩映, 若隔煙霧 (Lưu thanh nhật trát 留青日札, Long tỉnh thần nữ từ 龍井神女祠).
- Ánh chiếu lẫn nhau. ◇Phùng Diên Tị 馮延巳: Xuân san phất phất hoành thu thủy, yểm ánh diêu tương đối 春山拂拂橫秋水, 掩映遙相對 (Ngu mĩ nhân 虞美人, Từ 詞).
- Vượt hơn, thắng hơn, bao trùm, lấn át. ◇Lí Bạch 李白: Đa quân sính dật tảo, Yểm ánh đương thì nhân 多君騁逸藻, 掩映當時人 (Trần tình tặng hữu nhân 陳情贈友人).