明暗 minh ám
  1. § Cũng viết là: minh ám .
  2. Sáng và tối. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Thì dã âm dương kí loạn, muội sảng bất phân , (Đệ tứ lục hồi) Trời lúc đó âm dương lẫn lộn, không phân biệt được sáng với tối.
  3. Tỉ dụ chánh trị sáng tỏ và đen tối. ◇Hán Thư : Phù minh ám chi trưng, thượng loạn phi điểu, hạ động uyên ngư , , (Chung Quân truyện ).
  4. Chỉ sáng suốt thông tuệ hoặc tối tăm ngu muội. ◇Âu Dương Tu : Thử phi thính ngôn chi nan, tại thính giả chi minh ám dã , (Vị quân nan luận hạ ).
  5. Tỉ dụ thật giả; phải trái. ◇Tây du kí 西: (Hậu phi đẳng) nhất cá cá thượng tiền bái cáo đạo: Vọng thánh tăng cứu đắc ngã chân công chủ lai, phân liễu minh ám, tất đương trọng tạ (): , , (Đệ cửu ngũ hồi).