禮拜 lễ bái
  1. Ngày xưa, vái lạy người khác để tỏ lòng tôn kính, gọi là lễ bái .
  2. Cúng lạy thần thánh (theo một tôn giáo hay tín ngưỡng nào đó...).
  3. Chỉ nghi thức kính lạy thượng đế, cử hành mỗi Chúa nhật, của tín đồ Cơ Đốc giáo.
  4. Tín đồ Cơ Đốc giáo gọi tinh kì nhật (tức Chúa nhật) là ngày lễ bái .
  5. Nghĩa như tinh kì , tức là một trong bảy ngày, theo thứ tự trong tuần (tiếng Việt: chủ nhật, thứ hai, thứ ba...tới thứ bảy). ◎Như: lễ bái nhất , lễ bái nhật (cũng viết là lễ bái thiên ).
  6. Chỉ tinh kì thiên . Tức là chủ nhật. ◇Băng Tâm : Ngã tẩu liễu tiến khứ, Tam Ca trạm khởi lai, tiếu trước thuyết: Kim thiên lễ bái , , : (Lưỡng cá gia đình ).