大夥 đại khỏa
  1. Bọn, đám, bầy. § Cũng nói đại hỏa . ◎Như: na lí bất tri đạo phát sanh thập ma sự tình, chỉ khán đáo hữu nhất đại khỏa nhân vi trước khán , .
  2. Mọi người. § Cũng như đại gia . ◇Chu Lập Ba : Giá hội đại khỏa đô một thuyết xá thoại, đãn dã một hữu hưu tức hoặc đả truân , (Bạo phong sậu vũ , Đệ nhất bộ nhất).
  3. Bọn cướp bóc, thổ phỉ. ◇Thủy hử truyện : Tiền diện ngột na cao san lí, thường thường hữu đại khỏa tại nội. Cận nhật bất tri như hà , (Đệ tứ tứ hồi) Trong núi cao đàng trước, thường hay có bọn cường đạo. Nhưng gần đây không biết thế nào.
  4. Tức đại phó . § Người phụ giúp chính cho thuyền trưởng. ◇Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : Thuyền chủ dã đả phát nhân khứ tầm đại khỏa, nhị khỏa, đại xa, nhị xa, khiếu nhất luật hồi thuyền dự bị , , , , (Đệ ngũ nhất hồi).