大夥 đại khỏa
- Bọn, đám, bầy. § Cũng nói đại hỏa 大伙. ◎Như: na lí bất tri đạo phát sanh thập ma sự tình, chỉ khán đáo hữu nhất đại khỏa nhân vi trước khán 那裡不知道發生什麼事情, 只看到有一大夥人圍著看.
- Mọi người. § Cũng như đại gia 大傢. ◇Chu Lập Ba 周立波: Giá hội đại khỏa đô một thuyết xá thoại, đãn dã một hữu hưu tức hoặc đả truân 這會大夥都沒說啥話, 但也沒有休息或打盹 (Bạo phong sậu vũ 暴風驟雨, Đệ nhất bộ nhất).
- Bọn cướp bóc, thổ phỉ. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tiền diện ngột na cao san lí, thường thường hữu đại khỏa tại nội. Cận nhật bất tri như hà 前面兀那高山裡, 常常有大夥在內。近日不知如何 (Đệ tứ tứ hồi) Trong núi cao đàng trước, thường hay có bọn cường đạo. Nhưng gần đây không biết thế nào.
- Tức đại phó 大副. § Người phụ giúp chính cho thuyền trưởng. ◇Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: Thuyền chủ dã đả phát nhân khứ tầm đại khỏa, nhị khỏa, đại xa, nhị xa, khiếu nhất luật hồi thuyền dự bị 船主也打發人去尋大夥, 二夥, 大車, 二車, 叫一律回船預備 (Đệ ngũ nhất hồi).