更衣 canh y
- Thay quần áo. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thị dạ Trần Cung thu thập bàn phí, dữ Tào Tháo canh y dịch phục 是夜陳宮收拾盤費, 與曹操更衣易服 (Đệ tứ hồi) Ngay đêm hôm ấy, Trần Cung thu xếp hành trang và lộ phí, cả hai người thay quần áo.
- Mượn chỉ cung nữ. ◇Vương Kiến 王建: Nhất biên tái xuất nhất biên lai, Canh y bất giảm tầm thường số 一邊載出一邊來, 更衣不減尋常數 (Cung nhân tà 宮人斜).
- Chỗ nghỉ ngơi thay quần áo. ◇Hán Thư 漢書: Hậu nãi tư trí canh y 後乃私置更衣 (Đông Phương Sóc truyện 東方朔傳).
- Chỉ nhà xí (tiện điện 便殿) ở lăng tẩm vua chúa.
- Ngày xưa nói "kín đáo" đi nhà xí (đại tiểu tiện 大小便) là canh y 更衣. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Dĩ mục thị Huyền Đức, đê thanh vị viết: "Thỉnh canh y." Huyền Đức hội ý, tức khởi như xí 以目視玄德, 低聲謂曰: "請更衣." 玄德會意, 即起如廁 (Đệ tam tứ hồi) (Một người thân tín của Huyền Đức biết có kẻ muốn giết hại ông trong bữa tiệc) đưa mắt nhìn Huyền Đức, nói khẽ: "Xin ông thay áo." Huyền Đức hiểu ý, lập tức đứng dậy ra nhà tiêu.