聲氣 thanh khí
  1. Thanh âm và khí tức. ◇Dịch Kinh : Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu , (Kiền quái ) Cùng tiếng thì ứng hợp với nhau, cùng khí chất thì dẫn đến nhau.
  2. (1) Chí thú và tình thân tương hợp giữa bạn bè. ◇Liêu trai chí dị : Công tử đảo tỉ nhi xuất, chúc chi, phi tha, nãi Chu Sanh, Uyển Bình chi danh sĩ dã, tố dĩ thanh khí tương thiện , , , , , (Tố Thu ). (2) Cũng dùng theo biếm nghĩa: chỉ người quen biết qua lại trong giới làm quan. ◇Sơ khắc phách án kinh kì : Tha khước nhất diện quảng giao thanh khí, phàm thị hữu cá hồng điểm tử đích nhân, tha vô hữu bất giao kết đích , , (Quyển cửu thập).
  3. Lấy tiếng chiêng tiếng trống cổ võ tinh thần binh sĩ. ◇Tả truyện : Tam quân dĩ lợi dụng dã, kim cổ dĩ thanh khí dã , (Hi Công nhị thập nhị niên ).
  4. Giọng và điệu nói (thanh âm và ngữ khí). ◇Vô danh thị : Tựu thị kháp tài na nhất chích không thuyền thượng, hữu nhân tại thương lí đề khốc, tượng nhất cá nữ nhân đích thanh khí na , , (Phùng Ngọc Lan , Đệ tam chiệp).
  5. Âm vận và khí thế của văn chương. ◇Văn tâm điêu long : Phù tài lượng học văn, nghi chánh thể chế, tất dĩ tình chí vi thần minh, sự nghĩa vi cốt tủy, từ thải vi cơ phu, cung thương vi thanh khí , , , , , (Phụ hội ).
  6. Thần tình, khí khái, thanh thế. ◎Như: thanh khí ác liệt . ◇Hàn Dũ : Đạm Sư trú thụy thì, thanh khí nhất hà ổi? , ? (Trào tị thụy , Thi chi nhất).
  7. Tin tức, tăm hơi. ◇Trương Hoàng Khê : Hậu dữ ngô sư Khang Nam Hải tiên sanh ám thông thanh khí, đắc Nam Hải tiên sanh chi trợ, tông chỉ nãi sảo sảo dị , , (Kí tự lập hội ).
  8. Bàn luận. ◇Lão tàn du kí tục tập di cảo 稿: Tương lai nhậm bằng nhĩ tống nhân dã bãi, trạch phối dã bãi, nhĩ tựu hữu liễu chủ quyền, ngã dã bất tao thanh khí , , , (Đệ thập thất hồi ).