天門 thiên môn
  1. Cửa của cơ trời (thiên cơ ). Chỉ lòng (tâm ). ◇Trang Tử : Cố viết, chánh giả, chánh dã. Kì tâm dĩ vi bất nhiên giả, thiên môn phất khai hĩ , , . , (Thiên vận ) Cho nên nói rằng: "chính" có nghĩa là giữ cho ngay thẳng. Kẻ cho lòng không phải thế, thì cửa trời không mở cho.
  2. Đạo gia gọi khoang mũi hoặc khoảng giữa hai lông mày là thiên môn . ◇Hoàng đình nội cảnh kinh : Thượng hợp thiên môn nhập minh đường (Ẩn tàng chương ).
  3. Cửa cung trời (thiên cung ). ◇Khuất Nguyên : Quảng khai hề thiên môn, phân ngô thừa hề huyền vân , (Cửu ca , Đại tư mệnh ).
  4. Cửa hoàng cung, cửa cung vua. ◇Đỗ Phủ : Thiên môn nhật xạ hoàng kim bảng, Xuân điện tình huân xích vũ kì , 殿 (Tuyên chánh điện thối triều vãn xuất tả dịch 殿退). Nhượng Tống dịch thơ: Nắng chói bảng vàng trên cửa khuyết, Bóng lồng cờ đỏ trước đền xuân. § Cửa khuyết = cửa cung vua.
  5. Tên sao. § Tức sao Thất nữ .
  6. Trong cuộc bài bạc (bài cửu ), đối diện với nhà cái gọi là thiên môn .
  7. Tên cây thuốc.